Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
F1 toàn thân đen → Tính trạng thân đen trội hoàn toàn.
Tính trạng màu thân F1 phân li kiểu hình không đều ở 2 giới
→ Có gen nằm trên NST giới tính X
Xét tính trạng màu lông: đen: trắng = 1:1 (Quy ước D-đen, d-trắng)
Xét tính trạng kích thước lông: dài : ngắn =1:3
Ta có (3:1)(1:1)=3:1:3:1 trùng khớp với tỉ lệ của đề bài → 2 tính trạng này phân li độc lập hay nói cách khác là gen quy định kích thước lông nằm trên NST thường.
Tỉ lệ tính trạng kích thước lông là 3:1 → Phải do ít nhất 2 cặp gen quy định (vì lai phân tích ra 4 tổ hợp).
Tỉ lệ 3:1 có thể là tương tác bổ sung hoặc tương tác cộng gộp. (hoặc là át chế 13:3 nên xui kiểm tra cái này trước :D)
Ta xét lại phép lai:
Ptc : dài x ngắn
F1 : 100% dài
Fa : 3 ngắn : 1 dài
Vậy có thể kết luận là tương tác bổ sung kiểu 9 dài (A-B-) : 7 ngắn (A-bb, aaB-, aabb) (Giải cặn kẽ thì lập luận vậy còn trắc nghiệm có thể làm luôn là tương tác bổ sung bổ sung).
Ta có
F1 : 1AaBb XDXd : 1AaXDY
Đực F1 lai phân tích : AaBb XDY x aabb XdXd
Fa : 8 kiểu gen
(1) Đúng.
(2) Dúng . (Thường thì nế bí có thể dựa vào dữ kiện này, không phải ngẫn nhiên người ta cho ý ‘tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định’)
(3) Sai. Vì xét riêng tính trạng lông ngắn có 5 kiểu gen
(4) Đúng. Lông dài ở Fa kiểu gen là AaBbXD Xd x AaBbXdY sẽ cho đời con
Số kiểu gen là 9.4 = 36.
Số kiểu hình là 2.4 = 8 (đề hỏi tối đa thì xét cả giới tính)
Đáp án C
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định
Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng
P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd
Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd
(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen
(2) đúng
(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd: XaYbbDd: XaYbbdd
(4) sai, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd
Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8
Đáp án C
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/5 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định
Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng
P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd
Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd
(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen
(2) đúng
(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd:XaYbbDd:XaYbbdd
(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd
Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8
Chọn C
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn\ so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/5 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định
Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng
P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd : XAY BbDd
Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd
(1) đúng, ở Fa có 2 × 4 = 8 kiểu gen
(2) đúng
(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd : XaYbbDd : XaYbbdd
(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd
Số kiểu gen: 4 × 9 = 36; số kiểu hình 4 × 2 = 8
Đáp án D
Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)
Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn
D – lông đen; d – lông trắng.
Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.
F1 đồng hình → P thuần chủng
P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY
♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)
Xét các phát biểu
I đúng
II Đúng
III sai, có 3 kiểu gen
IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8
Đáp án B
I đúng, nếu gen tế bào chất ở giao tử cái có thể được di truyền cho đời sau
II đúng, vì chỉ ảnh hưởng tới 1 aa
III sai, gen điều hòa vẫn có khả năng bị đột biến
IV sai.
Đáp án C
Từ đề bài ta thấy:
F1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được Fa có 4 tổ hợp ⇒ con đực F1 cho 4 loại giao tử.
Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới ⇒ 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu cánh liên kết với NST giới tính.
P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1 cánh đen.
⇒ Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.
Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c: cái cánh đen × đực cánh trắng
AAXBXB aaXbY
F1 : 1 AaXBXb : 1 AaXBY
Con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb
Fa: 1 AaXBXb : 1 AaXbY : 1 aaXBXb : 1 aaXbY (đúng theo đề bài)
F1 × F1 : AaXBXb × AaXBY
F2:
Giới cái: 6 A_XBX_ : 2 aaXBX_ (6 cánh đen : 2 cánh trắng)
Giới đực: 3 A-XBY : 1 aaXBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY (3 cánh đen : 5 cánh trắng)
Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực.
=> tỉ lệ = 5/7
Đáp án C
Từ đề bài ta thấy:
F1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được Fa có 4 tổ hợp ⇒ con đực F1 cho 4 loại giao tử.
Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới ⇒ 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu cánh liên kết với NST giới tính.
P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1 cánh đen.
⇒ Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.
Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c: cái cánh đen × đực cánh trắng
AAXBXB aaXbY
F1 : 1 AaXBXb : 1 AaXBY
Con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb
Fa: 1 AaXBXb : 1 AaXbY : 1 aaXBXb : 1 aaXbY (đúng theo đề bài)
F1 × F1 : AaXBXb × AaXBY
F2:
Giới cái: 6 A_XBX_ : 2 aaXBX_ (6 cánh đen : 2 cánh trắng)
Giới đực: 3 A-XBY : 1 aaXBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY (3 cánh đen : 5 cánh trắng)
Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực.
=> tỉ lệ = 5/7
Đáp án D
Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)
Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn
D – lông đen; d – lông trắng.
Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.
F1 đồng hình → P thuần chủng
P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY
♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)
Xét các phát biểu
I đúng
II Đúng
III sai, có 3 kiểu gen
IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8