Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2,...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 3 2018

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.

- Phát biểu I. đúng. Vì tổng tần số của 4 alen A1 + A2 + A3 + A4 = 1, trong đó A1 = 0,625

Suy ra A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375. → A3 = 0,375 : 3 = 0,125.

- Phát biểu II. đúng. Vì khi gen A có 4 alen thì số kiểu gen dị hợp = C = 6.

- Phát biểu III. đúng. Vì có 4 kiểu gen đồng hợp là A1A1 ; A2A2 ; A3A3 ; A4A4

Tỉ lệ của 4 kiểu gen này = (0,625)2 + (0,125)2 + (0,125)2 + (0,125)2 = 0,4375.

- Phát biểu IV. đúng. Vì có 3 kiểu gen dị hợp về gen A1 là A1A2 ; A1A3 ; A1A4.

Tỉ lệ của 3 kiểu gen dị hợp này = 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 = 0,46875.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%.Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%.

Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2) Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.

(3) Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.

(4) Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
31 tháng 3 2019

Đáp án: C

Quần thể 1: 64% → aa = 0,64 a = 0,8 → Aa = 0,32.

Quần thể 2: 6,25% → aa = 0,0625 → a = 0,25 → Aa = 0,375.

Quần thể 3: 9% → aa = 0,09 → a = 0,3 → Aa = 0,42.

Quần thể 4: 25% → aa = 0,25 → a = 0,5 → Aa = 0,5.

(1) Sai. Quần thể 4 mới có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen dị hợp trong tổng số cá thể lông đen là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(3) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 3 là:  A A = 0 , 7 2 = 49 % .

Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4 là:  A A = 0 , 5 2 = 25 %

(4) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: AA + aa = 0,25 + 0,25 = 0,5

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: Aa = 0,5.

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét...
Đọc tiếp

một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1)    Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hp cao nhất.

(2)    Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.

(3)    Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.

(4)     Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hp tử.

1
31 tháng 5 2016

Xét từng cặp gen:
Màu sắc xanh : đỏ = 84% : 16%
\(\Rightarrow\) rr = 16% \(\Rightarrow\) r = 0,4 \(\Rightarrow\) R = 0,6 (do quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền)
\(\Rightarrow\) Rr = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48
Chiều cao: cao : thấp = 91% : 9% \(\Rightarrow\) tt = 09% \(\Rightarrow\) t = 0,3 \(\Rightarrow\) T = 0,7

\(\Rightarrow\) Tt = 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42
Vậy tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen là: 0,48 x 0,42 = 20,16%

Chọn C 

8 tháng 2 2017

Quần thể ở trạng thái cân bằng

Gọi tần số alen A, a, a1 lần lượt là x, y, z

Ta có: hoa trắng a1a1 = z2 = 0.04 \(\rightarrow\) z = 0.2

Hoa vàng aa và aa1 là: y2 + 2yz = 0.21 \(\rightarrow\) y = 0.1

tần số alen A là x = 1 - 0.1 - 0.2 = 0.7

Cho các cây hoa đỏ AA, Aa, Aa1 giao phấn ngẫu nhiên hoa vàng aa và aa1

Đến đây em có thể viết các phép lai để tạo ra hoa vàng rồi tính.

28 tháng 11 2018

Chọn B.

I. đúng. Tỉ lệ kiểu hình = 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp.

II. đúng. AA + aa = 64%AA + 4%aa

III. sai. (32%Aa)/(64%AA + 32%Aa)

IVđúng. F1: aa = ½.1/2x1=1/6.

Xét 3 cặp alen phân li độc lập ( Aa, Bb, Dd) qui định 3 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn: a.Xác định kiểu gen của cá thể đồng hợp 3 cặp gen. b.Cá thể dị hợp 2 cặp gen, đồng hợp 1 cặp gen sẽ có bao nhiêu kiểu gen? c.Cá thể có kiểu gen AaBbDd tạo giao tử aBd với tỉ lệ bao nhiêu? d.Xét phép lai: P: AaBbDd x AabbDd: d1.Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen, số kiểu hình xuất...
Đọc tiếp

Xét 3 cặp alen phân li độc lập ( Aa, Bb, Dd) qui định 3 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn:

a.Xác định kiểu gen của cá thể đồng hợp 3 cặp gen.

b.Cá thể dị hợp 2 cặp gen, đồng hợp 1 cặp gen sẽ có bao nhiêu kiểu gen?

c.Cá thể có kiểu gen AaBbDd tạo giao tử aBd với tỉ lệ bao nhiêu?

d.Xét phép lai: P: AaBbDd x AabbDd:

d1.Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen, số kiểu hình xuất hiện ở F1?

d2.Tỉ lệ xuất hiện kiểu gen AaBbdd, aaBBdd ở F1 là bao nhiêu?

d3.Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình ( A-B-D), (aabbDd) ở F1?

e.Đem cá thể AaBbDd giao phối với một số cá thể khác:

e1.Với cá thể I cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình (1:1)3. Xác định kiểu gen của cá thể I.

e2.Với cá thể II cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình (1:2:1) (1:1) (1:2:1). Xác định kiểu gen của cá thể II.

e3.Với cá thể III cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình lần lượt về 3 tính trạng là (1:1) (1) (3:1). Xác định kiểu gen của cá thể III.

e4.Với cá thể IV cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình lần lượt là 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Xác định kiểu gen của cá thể IV.

e5.Với cá thể V cho kết quả phân li tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1. Xác định kiểu gen của cá thể V.

3
28 tháng 5 2017

a. Kiểu gen của cá thể đồng hợp về 3 cặp gen là: AABBDD và aabbdd

b. Cá thể có KG dị hợp 2 cặp gen và đồng hợp 1 cặp gen là: AaBbDD; AaBbdd; AaBBDd; AabbDd; AABbDd; aaBbDd

Tổng số KG là 8

c. Cá thể có KG AaBbDd giảm phân cho tỷ lệ giao tử aBd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

d. P: AaBbDd x AabbDd

d1: + Số kiểu tổ hợp giao tử: 2 x 2 x 2 x 2 x 1 x 2 = 32

+ Số KG: 3 x 2 x 3 = 18 KG

+ Số KH: 2 x 2 x 2 =8 KH

d2:

+ Tỷ lệ AaBbdd = 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/16

+ Tỷ lệ aaBBdd = 1/4 x 0 x 1/4 = 0

28 tháng 5 2017

d3: Tỷ lệ KH ( A-B-D) = 3/4 x 1/2 x 3/4 = 9/32

Tỷ lệ aabbDd = 1/4 x 1/2 x 2/3 = 1/12

e.

e1: đem lai AaBbDd với 1 cá thể khác thu được tỷ lệ KH là (1 : 1) 3 = 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1

Tỷ lệ phép lai phân tích \(\rightarrow\)KG của cá thể I là: aabbdd

e2: Lai cá thể 2 cho tỷ lệ KG (1 : 2 : 1) (1 : 1) (1 : 2 : 1) (em xem lại đề câu này)

Xét riêng từng cặp: Aa lai cho tỷ lệ 1 : 2 : 1 \(\rightarrow\) KG là Aa

+ Bb cho tỷ lệ 1 : 1 \(\rightarrow\) KG là bb

+ Dd cho tỷ lệ 1 : 2 : 1 \(\rightarrow\)KG là Dd

e3. Tỷ lệ phân li KH là (1 : 1) 1 (3 : 1)

KG cá thể 3 là: aaBBDd

e4: Tỷ lệ phân li KH với cá thể 4 là 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1

\(\rightarrow\)KG cá thể 4 là AaBbDd

e5: Cá thể 5 cho tỷ lệ KH là 3 : 3 : 1 : 1

\(\rightarrow\)KG của cá thể 5 là: AABbDd hoặc AaBBDd hoặc AaBbDD