Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
|
Tỉ lệ KH |
Tỉ lệ KG |
|
Tỉ lệ KH |
Tỉ lệ KG |
AA x AA |
1 |
1 |
BB x BB |
1 |
1 |
AA x Aa |
1 |
1:1 |
BB x Bb |
1:1 |
1:1 |
AA x aa |
1 |
1 |
BB x bb |
1 |
1 |
Aa x Aa |
3:1 |
1:2:1 |
Bb x Bb |
1:2:1 |
1:2:1 |
Aa x aa |
1:1 |
1:1 |
Bb x bb |
1:1 |
1:1 |
aa x aa |
1 |
1 |
Bb x bb |
1 |
1 |
- Ta có số phép lai:
+ (AA x AA)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6.
+ (AA x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6 + 3 = 9.
+ (Aa x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6 + 3 = 9.
+ (aa x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6.
=> 6 + 9 +9 + 6 = 30 phép lai
Đáp án C
A - Thân cao; a – thân thấp
B – hoa đỏ ; b- hoa trắng
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền ta có:
(0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,49BB:0,42Bb:0,09bb)
Tỷ lệ thân cao hoa trắng (A-bb) là (0,36+0,48)×0,09=7,56%
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án D.
Giải thích:
- Cây cao, hoa đỏ có kiểu gen A-B- có tỉ lệ
= (1-aa)(1-bb) = (1-0,04)(1-0,01) = 0,9504 = 95,04%. → I đúng.
- Hai cặp gen này phân li độc lập nên sẽ có tối đa số kiểu gen =3x3=9 kiểu gen
→ II đúng.
- Cây cao, hoa trắng có kiểu gen A-bb chiếm tỉ lệ
= (1-aa).bb = (1-0,04).0,01 = 0,0096 = 0,96% → III đúng.
- Thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B- gồm có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, aabB. → IV đúng.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án D.
Giải thích:
- Cây cao, hoa đỏ có kiểu gen A-B- có tỉ lệ = (1-aa)(1-bb) = (1-0,04)(1-0,01) = 0,9504 = 95,04%. → I đúng.
- Hai cặp gen này phân li độc lập nên sẽ có tối đa số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen
→ II đúng.
- Cây cao, hoa trắng có kiểu gen A-bb chiếm tỉ lệ = (1-aa).bb = (1- 0,04)(0,01) = 0,0096 = 0,96%. → III đúng.
- Thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B- gồm có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, aabB. → IV đúng.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
• Cây cao, hoa đỏ có kiểu gen A-B- có tỉ lệ là:
(1 - aa) (1 - bb) = (1 - 0,04)(1 - 0,01) = 0,9504 = 95,04%. ® I đúng.
• Hai cặp gen này phân li độc lập nên sẽ có tối đa số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu ® II đúng.
• Cây cao, hoa trắng có kiểu gen A-bb chiếm tỉ lệ là:
(1 - aa) x bb = (1 - 0,04) (0, 01) = 0,0096 = 0,96%. ® III đúng.
• Thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B- gồm có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb. ® IV đúng.
Đáp án B
-F1 xám, cụt đỏ = 3,75% . Do đỏ F1 chiếm tỉ lệ 3/4 → xám, cụt ở F1 chiếm tỉ lệ 5%
-Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái → con đực cho giao tử ab = 0,5 và xám cụt ở F1 có kiểu gen A b a b → tỉ lệ giao tử Ab ở cái P là: 5%/ 0,5 = 0,1
→Tỉ lệ các loại giao tử ở cái P là Ab=aB = 0,1; AB = ab = 0,4
-Đực F1 đen, cụt, đỏ có kiểu gen a b a b XDY = 0,4.0,5.0,25 = 0,05 = 5%.
Đáp án C
Phương pháp : áp dụng công thức quần thể khi cân bằng di truyền
B – Hoa đỏ, b – hoa trắng
A- Thân cao ; a – thân thấp
Quần thể có cấu trúc di truyền:
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ là:
Đáp án C.
Kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài (A-bbdd) chiếm tỉ lệ 2,25%.
→ (A-bb)dd=0,0225
→ A-bb = 0,0225 : 0,25 = 0.09
Hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái.
→ Ab = 0,09 : 0,5 = 0,18
Tần số hoán vị là:
0,18 x 2 = 0,36
Đáp án B
Gen A, a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường di truyền liên kết với nhau.
Không xét đến vai trò của giới tính thì trong quần thể, các phép lai cho kết quả 3:1
AB/ab × ( AB/ab ;AB/aB ; AB/Ab )
AB/Ab × (Ab/aB ;aB/ab )
Ab/ab × Ab/ab ; aB/ab × aB/ab
AB/aB × (Ab/aB; Ab/ab)
Tổng số có 9 phép lai phù hợp với tỷ lệ 3:1