Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.
F1 toàn mắt đỏ và F2 khác nhau về tỷ lệ kiểu hình 2 giới → P thuần chủng và 1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.
Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.
P: a a 〖 X b X 〗 b × A A X b Y b → F 1 : A a 〖 X B X 〗 b × A a X b Y B → F 2 : ( 3 A − : 1 a a ) ( 〖 X B X 〗 b : 〖 X b X 〗 b : X b Y B : X B Y B )
F2: giới cái: 3 mắt đỏ:5 mắt trắng
Giới đực: 6 mắt đỏ:2 mắt trắng.
Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái:
1
A
A
〖
X
B
X
〗
b
:
2
A
a
〖
X
B
X
〗
b
Con đực:
1
A
A
X
B
Y
B
:
2
A
a
X
b
Y
B
:
1
A
A
X
b
Y
B
:
2
A
a
X
B
Y
B
Cho con đực và con cái giao phối với nhau:
(
2
A
:
1
a
)
(
X
B
:
X
b
)
×
(
2
A
:
1
a
)
(
1
X
B
:
1
X
b
:
2
Y
B
)
Tỷ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp là: 2/3×2/3×1/2×1/4=1/18
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án D
- F2 kiểu hình đều ở 2 giới → Gen trên NST giới tính
F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng → tương tác bổ sung
Quy ước: A-B- : Mắt trắng;
A-bb, aaB- : mắt vàng.
aabb: mắt trắng.
P: aaXbY × AAXBXB.
F1: AaXBXb × AaXBY.
F2: đực đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)XBY ; cái đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)(1/2XBXB, 1/2XBXb)
F3: A-B- = (1- 2/3×2/3×1/4)(1- 1/2Y×1/2×1/2Xb) = 7/9. → Đáp án D
Đáp án C
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen của kiểu hình trội về n tính trạng trong đó có x cặp gen dị hợp :
Cách giải :
Khi đem lai phân tích số sơ đồ lai sẽ bằng số kiểu gen quy định kiểu hình đó
Số kiểu gen
Kiểu hình |
Đồng hợp |
Dị hợp 1 cặp |
Dị hợp 2 cặp |
Dị hợp 3 cặp |
Dị hợp 4 cặp |
Dị hợp 5 cặp |
Tổng |
A-B- |
1 |
2 |
2 |
|
|
|
5 |
A-B-D- |
1 |
3 |
6 |
4 |
|
|
14 |
A-B-D-E- |
1 |
4 |
12 |
16 |
8 |
|
41 |
A-B-D-E-G- |
1 |
5 |
20 |
40 |
40 |
16 |
122 |
Xét các phát biểu :
I đúng
II sai
III đúng
IV sai
Chọn đáp án A. Cả 4 phát biểu đúng.
þ Theo bài ra, hợp tử có kiểu gen XAXA bị chết ở giai đoạn phôi.
Sơ đồ lai: XAY × XaXa → F1 là XAXa; XaY (1 đỏ : 1 trắng) → I đúng.
þ F1 lai với nhau, ta được hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là: XAXa; XaXa; XAY; XaY. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 1 đỏ : 1 trắng; Ở giới cái là 1 đỏ: 1 trắng → II và III đúng.
þ F2 giao phối ngẫu nhiên thì ta có:
Giao tử của F2 là: Giao tử cái có: 1/4XA : 3/4Xa; Giao tử đực có: 1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y.
→ F3 có tỉ lệ kiểu gen là:
|
1/4XA |
1/4Xa |
1/2Y |
1/4XA |
1/16XAXA |
1/16XAXa |
1/8XAY |
3/4Xa |
3/16XAXa |
3/16XaXa |
3/8XaY |
Vì 1/16XAXA bị chết cho nên con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 4/15 → IV đúng.
F2 thu được 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng gtính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định A-B-: đỏ; A-bb + aaB-: vàng; aabb: trắng.
Kiểu hình ở F2 phân li không đồng đều ở hai giới
g1 trong 2 gen quy định tính trạng liên kết với NST X.
F2 thu được 16 tổ hợp g F1 cho 4 loại giao tử.
F1 toàn mắt đỏ nên có kiểu gen: AaXBXb Í AaXBY.
Mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực nên ở loài này: cái –XX; đực –XY.
F2 các con đực mắt vàng có kiểu gen:
1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY.
Các con cái mắt vàng có kiểu gen: 1aaXBXB : 1aaXBXb.
Đem các cá thể mắt vàng giao phối với nhau ta có:
F2 Í F2:
(1aaXBXB : 1aaXBXb) Í (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY).
g Con đực mắt đỏ có kiểu gen A-XBY, do đó để tính tỉ lệ con đực mắt đỏ ta chỉ cần tính tỉ lệ giao tử AXB; aXB ở giới cái và giao tử AY; aY ở giới đực.
Con cái F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) ggiảm phân tạo giao tử cho aXB = 1/2+ 1/2Í1/2 = 3/4.
Đực F2: (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY)
ggiảm phân cho AY = 1/4 Í 1/2 + 2/4 Í 1/4 = 1/4 ; aY = 2/4 Í 1/4 + 1/4 Í1/2 = 1/4
g tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 = 3/4 Í 1/4 = 3/16.
Đáp án D
Đáp án D
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
P: Đực mắt trắng x Cái mắt đỏ → F1: Ruồi giấm mắt đỏ → Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng.
Quy ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng.
Mà F2 ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực → Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
(1) Sai. Có tối đa 5 kiểu gen quy định tính trang màu mắt gồm XAXA; XAXa; XaXa; XAY; XaY.
(2) Sai.P: XAXA x XaY,
F1: XAXa x XAY.
F2: XAXA; XAY; XAXa; XaY. → Số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 25%.
(3) Sai. F2: (XAXA; XAXa) x (XAY; XaY)
→ (3XA; 1Xa) x (1XA; 1Xa; 2Y)
→ F3: 3XAXA; 4XAXa; 6XAY; 1XaXa; 2XaY.
→ Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp ở F3 chiếm 4/16= 25%.
(4) Đúng. Kiểu hình F3 có cá thể mắt trắng là XaXa + XaY = 3/16
→ Tỉ lệ kiểu hình đỏ : trắng = 13 : 3.
Đáp án A
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.
F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng và 1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.
Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.
P: a a 〖 X b X 〗 b × A A X B Y B → F 1 : A a 〖 X B X 〗 b × A a X b Y B → F 2 : ( 3 A − : 1 a a ) ( 〖 X B X 〗 b : 〖 X b X 〗 b : X b Y B : X B Y B )
F2: giới cái: 3 mắt đỏ:5 mắt trắng
Giới đực: 6 mắt đỏ:2 mắt trắng.
Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái: 1 A A 〖 X B X 〗 b : 2 A a 〖 X B X 〗 b
Con đực: 1 A A X B Y B : 2 A a X b Y B : 1 A A X b Y B : 2 A a X B Y B
Cho con đực và con cái giao phối với nhau: ( 2 A : 1 a ) ( X B : X b ) × ( 2 A : 1 a ) ( 1 X B : 1 X b : 2 Y B )
Tỷ lệ con đực mắt đỏ là: (2/3×1+1/3×2/3)×(1/2×1/2+1/2×1/2)= 4/9
Đáp án cần chọn là: B