Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta có tỷ lệ xám/vàng: 9: 7=> Có 2 cặp gen quy định màu lông
Phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 1 trong 2 gen nằm trên 1 NST giới tính X.
Ta thấy ở P: cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám => P thuần chủng và con đực có bộ NST giới tính là XX ( Vì nếu là XY thì F1 không thể đồng hình)
Quy ước gen: A-B- lông xám ; A-bb ; aaB-, aabb lông vàng
Đáp án : B
P: đực xám x cái vàng
F1 : 100% xám
F2 : đực : 6 xám : 2 vàng
Cái : 3 xám : 5 vàng
F2 có 16 tổ hợp
=> tính trạng do 2 cặp alen nằm trên 2 cặp NST qui định
mà tính trạng khác nhau ở 2 giới
=> có 1 cặp alen nằm trên cặp NST giới tính
F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử => F1 dị hợp hai cặp gen
F1 : Aa XBXb x AaXBY
F2 : 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
3A-XBXB : 3A- XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb
Vậy A-B- : xám
A-bb = aaB- = aabb = vàng
XX : đực
XY : cái
Xám F2 x Xám F2 :
( 1AAXBXB : 2AaXBXB : 1AA XBXb : 2Aa XBXb ) x (1AAXBY: 2AaXBY)
Có giao tử :
aXb = 1/12 || aY = 1/6
Vậy xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là: 1/72
Đáp án C
Chỉ có phát biểu II đúng
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
= 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo
quy luật tương tác bổ sung: A-B- quy định
lông đỏ, A-bb quy định lông xám, aaB- quy
định lông đen và aabb quy định lông trắng.
Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác
với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới
tính, một trong 2 gen nằm trên
NST giới tính X. → I sai.
Kiểu gen của đời P là:
con cái XAXAbb × con đực XaYBB
→ F1: XAYBb × XAXaBb.
→ F2: 9 lông đỏ: 1XAXABB, 1XAXaBB,
3 lông xám: 1XAXAbb, 1XAXabb, 1XAYbb.
3 lông đen: 1XaYBB, 2XaYBb.
1 lông trắng: 1XaYbb.
- Kiểu hình lông đỏ có kí hiệu A-B-
nên sẽ có 4 kiểu gen ở cái (XAX-B-)
và 2 kiểu gen ở đực (XAYB-).
→ II đúng.
- Kiểu hình lông xám F2 có 2 kiểu gen
ở cái (XAXAbb, XAXabb)
và 1 kiểu gen ở đực (XAYbb)
- Kiểu hình lông đen F2 có 2 kiểu
gen ở đực (XaYB-)
Số sơ đồ lai
= 2 cái lông xám × 2 đực lông đen
= 4 sơ đồ lai. → III sai.
IV sai. Cho các cá thể cái lông đỏ ở
F2 lai phân tích, ta có:
→ G: (6XAB, 3XAb, 2XaB, 1Xab) × (Xab Yb)
→ Fa có kiểu hình là:
Đáp án C
(1) sai : Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm trên NST thường.
(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT.
(3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện của đực khác cái.
(4) Đúng:
- Sơ đồ lai: Pt/c: thân đen ´ thân xám
AA aa
F1: Aa : Aa
F2: 1AA : 2Aa : aa
đực: 3 đen : 1 xám → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]
cái: 1 đen : 3 xám → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]
Các con cái xám F2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.
Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] ´ bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.
Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái. Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen. Vậy đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen
là A2A4 × A3A4
Thì đời con có 4 loại kiểu gen là:
1A2A3: 1A2A4: 1A3A4: 1A4A4.
Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám
(1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4);
Lông trắng (1A4A4).
II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu
gen là A1A3 thì khi lai với cá thể
lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được
đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A3A4
→ Có 1 con lông đen: 1 con lông vàng.
III đúng vì nếu cá thể lông đen có
kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá
thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu
được đời con có thể có tỉ lệ
1A1A4 :1A2A4
→ Có con lông đen : 1 con lông xám.
IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu
gen là A2A4 và cá thể lông vàng có
kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau
(A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời
con có thể có tỉ lệ
1A2A3 : 1A2A4 :1A3A4 :1A4A4
→ Có tỉ lệ kiểu hình là
2 cá thể lông xám: 1 vàng: 1 trắng
Chọn D
I. đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A3 × A1A3. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A2 và A1A3); 1 lông xám (1A2A3); 1 Lông vàng(1A3A3).
II. đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông vàng (A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A3 và A1A4); 1 lông vàng (1A3A4); 1 lông trắng (1A4A4).
III. đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4. → Có 1 lông đen : 1 lông xám.
IV. đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Đáp án A
- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
Thu được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen
Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông trắng : 1 con lông đen
→ Số tổ hợp giao tử là: 1+2+1=4=4x1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử).
→ Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen → kiểu gen của chuột xám nâu đem lại là: AaBb.
- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) AaBb x aabb → 1AaBb (xám nâu) : 1aaBb (đen) : 1Aabb (trắng): 1aabb (trắng)
- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám nâu.
→ Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB, Aabb
- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng
F2: 9A-B-: xám nâu: 3aaB- (đen) : 3A-bb (trắng) : 1aabb: trắng → I đúng.
+ F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb, Aabb, aabb → II đúng.
+ Số chuột lông xám nâu ở F2 là 9/16 = 56,25% → III đúng.
+ Trong tổng số chuột lông đen ở F2 , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3 → IV sai
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án A
- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) Thu được 48 con lông xám nâu: 99 con lông trắng và 51 con lông đen
Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông ưãng : 1 con lông đen → So tò hợp giao tủ là: 1 + 2 +1 = 4 = 4×1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử)
→ Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen → kiểu gen của chuột xám nâu đem lại là: AaBb
- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) AaBb×aabb → lAaBb(xám nâu): laaBb (đen) : lAabb(trắng): laabb(trắng)
- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám nâu
→ Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB: AAbb
- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng P: aaBB× AAbb → F1: AaBb
F1 × F1: AaBb × AaBb
F2 : 9A-B-: xám nâu : 3aaB-:đen 1: 3A-bb (trắng): 1aabb: trắng → I đúng
+ F2 có 3 kiếu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb:AAbb: aabb →II đúng
+ Số chuột lông xám nâu ơ F2 là 9/16=56,25% → III đúng
+ Trong tổng số chuột lông đen ở F2, số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3 → IV sai
Vậy có 3 phát biểu đúng
Chọn D
Cả 4 phát biểu đúng.
- I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là A2A4 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4); lông trắng (1A4A4).
- II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4 → Có 1 lông đen : 1 lông vàng.
- III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4 → Có 1 lông đen : 1 lông xám.
- IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4 → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Đáp án B
Ta có tỉ lệ xám/vàng = 9 : 7 ® Có 2 cặp gen quy định màu lông
Phân li kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 1 trong 2 gen nằm trên 1 NST giới tính X.
Ta thấy ở P: cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám ® P thuần chủng và con đực có bộ NST giới tính là XX (Vì nếu là XY thì F1 không thể đồng hình)
Quy ước gen: A-B- lông xám; A-bb; aaB-, aabb lông vàng.
Ta có P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbXb
® F1: Aa (xBXb :Xby)
F1 giao phối: ♂AaXBXb : ♀ AaXBY
= (3A-: 1aa)(XBXB : XBXb : XBY: XbY)
F2: giới đực: 3A - XBXB : 3A - XBXb : 1aaXBXb) hay 6 lông xám: 2 lông vàng
Giới cái: 3A - XBY: 3A - XbY: 1aaXBY hay 3 lông xám: 5 lông vàng.
Cho con lông xám ở F2 giao phối ♂( A - XBXB : A - XBXb) x ♀ A - XB Y con mang toàn gen lặn là: aaXbY
Xác suất F3 xuất hiện 1 con mang toàn gen lặn là: 1/72