K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 1 2019

Đáp án B

Ta có tỉ lệ xám/vàng = 9 : 7 ® Có 2 cặp gen quy định màu lông

Phân li kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 1 trong 2 gen nằm trên 1 NST giới tính X.

Ta thấy ở P: cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám ® P thuần chủng và con đực có bộ NST giới tính là XX (Vì nếu là XY thì F1 không thể đồng hình)

Quy ước gen: A-B- lông xám; A-bb; aaB-, aabb lông vàng.

Ta có P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbXb

® F1: Aa (xBXb :Xby)

F1 giao phối: ♂AaXBXb : ♀ AaXBY

= (3A-: 1aa)(XBXB : XBXb : XBY: XbY)

F2: giới đực: 3A - XBXB : 3A - XBXb : 1aaXBXb) hay 6 lông xám: 2 lông vàng

Giới cái: 3A - XBY: 3A - XbY: 1aaXBY hay 3 lông xám: 5 lông vàng.

Cho con lông xám ở F2 giao phối ♂( A - XBXB : A - XBXb) x ♀ A - XB Y con mang toàn gen lặn là: aaXbY

Xác suất F3 xuất hiện 1 con mang toàn gen lặn là: 1/72 

7 tháng 5 2019

Đáp án B

Ta có tỷ lệ xám/vàng: 9: 7=> Có 2 cặp gen quy định màu lông

  Phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 1 trong 2 gen nằm trên 1 NST giới tính X.

  Ta thấy ở P: cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám => P thuần chủng và con đực có bộ NST giới tính là XX ( Vì nếu là XY thì F1 không thể đồng hình)

  Quy ước gen: A-B- lông xám ; A-bb ; aaB-, aabb lông vàng

3 tháng 7 2019

Đáp án : B

P: đực xám x cái vàng

F1 : 100% xám

F2 : đực : 6 xám : 2 vàng

       Cái : 3 xám : 5 vàng

F2 có 16 tổ hợp

=>  tính trạng do 2 cặp alen nằm trên 2 cặp NST qui định

mà tính trạng khác nhau ở 2 giới

=>  có 1 cặp alen nằm trên cặp NST giới tính

F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử => F1 dị hợp hai cặp gen

F1 : Aa XBXb     x   AaXBY

F2 : 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY

       3A-XBXB : 3A- XBXb : 1aaXBXB :  1aaXBXb

  Vậy A-B- : xám

         A-bb = aaB- = aabb = vàng

XX : đực

XY : cái

Xám F2 x Xám F2 :             

( 1AAXBXB : 2AaXBXB : 1AA XBX: 2Aa XBXb )  x  (1AAXBY: 2AaXBY)

Có giao tử :                                                        

aXb  = 1/12                                          ||            aY = 1/6

Vậy xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là: 1/72

Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông do hai cặp...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông do hai cặp gen quy định và cả hai cặp gen cùng nằm trên NST giới tính X.

II. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

III. Cho các cá thể lông xám F2 giao phối với các cá thể lông đen F2. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.

IV. Cho các cá thể cái lông đỏ ở F2 lai phân tích sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình: 2 con lông đỏ : 2 con lông đen : 1 con lông xám : 1 con lông trắng

A. 2

B. 3.

C. 1

D. 4

1
20 tháng 2 2019

Đáp án C

Chỉ có phát biểu II đúng

- F2 có tỉ lệ kiểu hình là:

= 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo

quy luật tương tác bổ sung: A-B- quy định

lông đỏ, A-bb quy định lông xám, aaB- quy

định lông đen và aabb quy định lông trắng. 

Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác

với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới

tính, một trong 2 gen nằm trên

NST giới tính X. → I sai.

Kiểu gen của đời P là:

con cái XAXAbb × con đực XaYBB

→ F1: XAYBb × XAXaBb.

→ F2: 9 lông đỏ: 1XAXABB, 1XAXaBB,

3 lông xám: 1XAXAbb, 1XAXabb, 1XAYbb.

3 lông đen: 1XaYBB, 2XaYBb.

1 lông trắng: 1XaYbb.

- Kiểu hình lông đỏ có kí hiệu A-B-

nên sẽ có 4 kiểu gen ở cái (XAX-B-)

và 2 kiểu gen ở đực (XAYB-).

II đúng.

- Kiểu hình lông xám F2 có 2 kiểu gen

ở cái (XAXAbb, XAXabb)

và 1 kiểu gen ở đực (XAYbb)

- Kiểu hình lông đen F2 có 2 kiểu

gen ở đực (XaYB-)

Số sơ đồ lai

= 2 cái lông xám × 2 đực lông đen

= 4 sơ đồ lai. → III sai.

IV sai. Cho các cá thể cái lông đỏ ở

F2 lai phân tích, ta có:

→ G: (6XAB, 3XAb, 2XaB, 1Xab) × (Xab Yb)

→ Fa có kiểu hình là:

 

14 tháng 6 2017

Đáp án C

(1) sai : Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm trên NST thường.

(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT.

(3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện của đực khác cái.

(4) Đúng:

- Sơ đồ lai: Pt/c:  thân đen      ´       thân xám

                             AA                          aa                

                   F1:          Aa        :       Aa

                   F2:      1AA  :  2Aa         : aa

                 đực:       3 đen      :      1 xám    → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]

                  cái:      1 đen     :    3 xám         → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]

Các con cái xám F2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.

Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] ´ bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.

Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái.  Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen. Vậy đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.

11 tháng 5 2019

Đáp án D

Đực lông xám : aa  x   cái lông đen  AA

F1: 100% Aa  => tỷ lệ kiểu hình : 1 đực lông đen: 1 cái lông xám

F1 x F1 => F2 :  1AA: 2 Aa: 1aa

Tỷ lệ kiểu hình: Đực: 75% đen: 25% xám

                          Cái:  25% đen: 75% xám

Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F 1 toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột F 1 tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát...
Đọc tiếp

Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F 1 toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột F 1 tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Tỉ lệ phân li kiểu hình của F 2 là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng

II. Ở F 2 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng

III. F 2 có 56,25%  số chuột lông xám nâu

IV. Trong tổng số chuột lông đen ở F 2 , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%

A. 3                             

B. 1                         

C. 2                         

D. 4

1
17 tháng 6 2019

Đáp án A

- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)

Thu được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen

Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông trắng : 1 con lông đen

 Số tổ hợp giao tử là: 1+ 2 + 1 = 4 x 1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử)

Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen  kiểu gen của chuột xám nâu  đem lại là: AaBb 

- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)

AaBb x aabb → 1AaBb ( xám nâu) : 1aaBb(đen) : 1Aabb(trắng) : 1aabb(trắng)

- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F 1 toàn chuột lông xám nâu

 Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB,AAbb

- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng

P: aaBB x AAbb → F1: AaBb

F 1 x F 2 : AaBb x AaBb

F 2 : 9A –B- : xám nâu: 3aaB-(đen) : 3A-bb(trắng) : 1aabb: trắng I đúng

+ F 2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb,AAbb,aabb  II đúng

+ Số chuột lông xám nâu ở F 2 là 9/16 = 56,25% → III đúng

+ Trong tổng số chuột lông đen ở F 2 , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3  IV sai

Vậy có 3 phát biểu đúng

27 tháng 3 2018

Đáp án C.

P: cao x cao

=> F1: cao : thấp = 3:1 (tính chung cả 2 giới)

=> Cao là trội.

=> A – cao, a – thấp

F1: Xám : vàng = 9:7

=> Tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen

=> B-D-  Xám  ,  B-dd  + bbD-  + bbdd : vàng

Cả 2 tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới

=> Cùng liên kết NST giới tính

=> Loại đáp án A,B

B và D có vai trò tương đương. Giả sử A và B cùng liên kết X

P : DdXABXab   x   DdXABY

Gà mái chân thấp lông xám có kiểu gen D- XaBY = 7,5% 

=> XaBY = 10%

=> XaB = 20% < 25%

=> XAB = 30%

=> Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng  DD X AB XAB  là:

0,25 x 0,5 x 0,3 = 3,75%

=> Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng trên tổng gà trống cao xám là:

3,75% : 75% = 5%

=> Loại D

Gà mái cao vàng có 4 kiểu gen:

DDXAbY + DdXAbY + ddXABY + dd XabY

13 tháng 2 2019

: F1: 9:6:1 => tương tác 2 gen.

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới => 1 gen trên NST X.

P: AAXBXB x aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

AaXBXb x AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY

=> A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.

Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)

Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.

Xét từng cặp:

(1AA : 2Aa): tần số a = 1 3  => F3: aa = 1 9 ; A-  =  8 9

(1XBXB : 1XBXb) x XBY = ( 3 4 XB : 1 4 Xb) x ( 1 2 XB : 1 2 Y) => F3: bb = 1 4 × 1 2 = 1 8 ; B-  =  7 8

=> F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8 9 × 1 8 + 1 9 × 7 8 = 20,83%

Chọn D. 

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cá thể...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông xám

A. 1.

B. 2.

C. 3

D. 4.

1
15 tháng 7 2018

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đúng.

I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen

A2A4 × A3A4

Thì đời con có 4 loại kiểu gen là:

1A2A3: 1A2A4: 1A3A4: 1A4A4.

Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám

(1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4);

Lông trắng (1A4A4).

II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu

gen là A1A3 thì khi lai với cá thể

lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được

đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A3A4

→ Có 1 con lông đen: 1 con lông vàng.

III đúng vì nếu cá thể lông đen có

kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá

thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu

được đời con có thể có tỉ lệ

1A1A4 :1A2A4

→ Có con lông đen : 1 con lông xám.

IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu

gen là A2A4 và cá thể lông vàng có

kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau

(A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời

con có thể có tỉ lệ

1A2A3 : 1A2A4 :1A3A4 :1A4A4

→ Có tỉ lệ kiểu hình là

2 cá thể lông xám: 1 vàng: 1 trắng