Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình là lông trắng, lông đỏ và lông hung.
Tỉ lệ 3 kiểu hình này lần lượt là 12:3:1→ Có 16 kiểu tổ hợp
→F1 tạo 4 loại giao tử→F1 dị hợp 2 cặp gen.
Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.
Giả sử gen A át chế gen B→Lông đỏ có kiểu gen aaB_ và lông trắng có kiểu gen A_B_ và
A_bb.
Để F3 có kiểu hình lông hung thì bố mẹ ở F2 phải có kiểu gen là AaBb hoặc Aabb.
Trong các cá thể lông trắng thì tỉ lệ AaBb=4/12=1/3 và Aabb=2/12=1/6
Cá thể lông hung có kiểu gen aabb.
Tỉ lệ cá thể lông hung là 1 3 . 1 3 . 1 16 + 1 6 . 1 6 . 1 4 + 1 3 . 1 6 . 1 8 . 2 + 1 36
Đáp án C
Chỉ có (3) đúng.
Giải thích:
Đời F1 có tỉ lệ 1:1, đời F2 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên (1) sai.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: XaXa x XAY thu được F1 có 1XAXa, 1XaY có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.
Tiếp tục cho F1 lai với nhau:1XAXa x 1XaY
Thu được F2 có 1XAXa, 1XaXa, 1XAY, 1XaY = 2 lông đỏ : 2 lông trắng = 1:1.
Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng.
→ (2) sai.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen.
→ (3) đúng.
- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là XaXa và XaY.
→ Đáp án A.
Đáp án A
Đời F1 có tỉ lệ 1:1; đời F2 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên (I) sai.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: X a X a x X A Y thu được F1 có 1 X A X a ; 1 X a Y có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.
Tiếp tục cho F1 lai với nhau: 1 X A X a x 1 X a Y
Thu được F2 có 1 X A X a ; 1 X a X a ; 1 X A Y ; 1 X a Y = 2 lông đổ : 2 lông trắng = 1:1
Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng → (II) sai.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen → (III) đúng.
- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là X a X a và X a Y
Đáp án B
PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng
PL 2: Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám
Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng
PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4
PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4
Xét các phát biểu:
I đúng, là A1A1/2/3/4
II đúng. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng : 1A2A3:1A2A4 × A4A4 ↔(2A2:1A3:1A4) ×A4 →50% số cá thể lông vàng
III đúng.
IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng A2A4 × A4A4 →1 vàng : 1 trắng.
Đáp án B
PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng
PL 2: Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám
Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng
PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4
PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4; A1A4 × A2A3
Xét các phát biểu:
I đúng, là A1A1/2/3/4
II đúng. Cho tất cả các cá thể lông xám P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng :
A3A4 × A4A4→ 1A3A4:1 A4A4→50% số cá thể lông trắng.
III đúng.
IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2: A2A4 × A2A4 →3 vàng : 1 trắng.
Đáp án B
Giả thuyết cho: Pt/c: màu × trắng → F1: 100% trắng
F1 x F1 → F2: 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 × 4
→ F1 : AaBb (trắng) ∈ tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F2 = 13 : 3 ∈ tương tác át chế
Quy ước: A-B- + A-bb + aabb : trắng
aaB-: màu
F1 (AaBb) × màu thuần chủng (aaBB) → F2: (1A- : 1aa)(1B-)
= 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu
B → đúng. 1 con lông trắng : 1 con lông màu
Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à F 1 : 100% trắng
F 1 x F 1 à F 2 : 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4
à F 1 : AaBb(trắng) ∈ tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F 2 = 13 : 3 ∈ tương tác át chế
Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng
aaB-: màu
F 1 (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)
à F 2 : (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu
Vậy B đúng.
Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à F 1 : 100% trắng
F 1 x F 1 à F 2 : 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4
à F 1 : AaBb(trắng) tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F 2 = 13 : 3 tương tác át chế
Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng
aaB-: màu
F 1 (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)
à F 2 : (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu
Vậy B đúng.
Đáp án B
(1) AAbb × AaBb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)
(2) aaBB × AaBb à F1: 1 A_B_: 1 aaB_ (1 đỏ: 1 hồng)
(3) AAbb × AaBB à F1: 100% A_B_ (100% đỏ)
(4) AAbb × AABb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)
(5) aaBb × AaBB à F1: 1 A_B_: 1 aaB_ (1đỏ: 1 hồng)
(6) Aabb ×AABb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)
Đáp án D
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 12:3:1 đây là kiểu tương tác át chế trội
Quy ước gen
A-át chế B và b
a- không át chế B, b
B – lông đỏ
b – lông hung
F1 đồng loạt lông trắng mà ở F2 có 3 kiểu hình → P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen
F1: AaBb × AaBb ↔ (3A-:1aa)(3B-:1bb)
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) Sai,
AaBb × Aabb → (3A-:1aa)x(1Bb:1bb) → KH: 6 trắng : 1 đỏ : 1 hung
AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → 4 trắng: 3 đỏ:1 hung
(3) Cá thể đỏ ở F2 : 1aaBB:2aaBb → (3) đúng
(4) Nếu các cá thể trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb) ↔(2A:1a)(1B:1b)
Cá thể lông hung có kiểu gen aabb chiếm tỷ lệ
→ (4) đúng