Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P= 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa. Do chỉ giao phối cùng kiểu hình.
Nên những con đỏ chỉ lai với đỏ, trắng lai với trắng. Nên để sinh ra F1 thì cách đặt giao phối P:
+0,9[(2/3AA:1/3Aa) x (2/3AA:1/3Aa)]
G: 5/6A : 1/6a 5/6A : 1/6a
→ F 1 : 0,9[35/36A-: 1/36aa] + 0,1[aa x aa] → F 1 : 0,1aa
Vậy F 1 : aa= 0,9.1/36+0,1= 12,5%= 1/8
Đáp án A
0,6AA: 0,3Aa : 0,1aa (A_: đen; aa: trắng)
- Xét trường hợp: Đen x đen: 0 , 6 0 , 6 + 0 , 3 AA; 0 , 3 0 , 6 + 0 , 3 Aa ngẫu phối
à A = 5 6 ; a = 1 6 à F1: trắng = aa = 1 36
- Xét trường hợp: trắng x trắng: aa x aa à F1: 0,1 trắng
=> số con lông trắng = 0,9 * 1 36 + 0,1 = 12,5%
Đáp án C
A : đen >> a : trắng
P : 0,6AA : 0,3Aa : 0,1 aa.
Những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác → đây là dạng bài giao phối có chọn lọc nên ta có các phép lai như sau:
giao phần thu được
Vậy tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là: 0,1+1/40=1/8
P = 0,6AA : 0,3Aa : 0,1 aa. Do chỉ giao phối cùng kiểu hình.
Nên những con đỏ chỉ lai với đỏ, trắng lai với trắng. Nên để sinh ra F1 thì cách đặt giao phổi P:
+ 0,9 [(2/3AA : 1/3Aa) x (2/3AA : 1/3Aa)]
G: 5/6A : l/6a 5/6A : l/6a
à F1: 0,9[35/36A-: l/36aa]
+ 0,l[aaxaa] à F1 : 0,1 aa.
Vậy F1: aa = 0,9. 1/36 + 0,1 = 12,5% = 1/8
Vậy: C đúng
Đáp án A
Nếu cá thể lông trắng không có khả năng sinh sản → các cá thể tham gia giao phối: 0,2AA:0,3Aa ↔ 0,4AA:0,6Aa
Tần số alen 0,7A:0,3a
Tỷ lệ cá thể lông đen là: 1 -0,32 =0,91
Đáp án A.
Các cá thể cùng màu lông giao phối ngẫu nhiên với nhau nên ta chia lại cấu trúc quần thể gồm 2 nhóm
0.9(2AA: 1Aa) + 0,1aa
→ 0.9(2AA: 1Aa) × (2AA: 1Aa) + 0,1(aa × aa)
→
a
a
=
(
0
,
9
)
.
1
6
2
+
0
,
1
=
1
8
Đáp án C
Các cá thể giao phối với con có cùng màu lông sẽ chia thành 2 nhóm:
Nhóm 1: 0,25AA + 0,5Aa ↔1AA:2Aa
Nhóm 2: aa
I đúng, kiểu gen Aa được tạo từ sự giao phối ngẫu nhiên của nhóm 1: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) , trong đó phép lai AA × AA không tạo ra Aa, các phép lai còn lại tạo 1/2A.
Tỷ lệ kiểu gen Aa =
II đúng, tỷ lệ kiểu hình lông trắng:
III đúng, nhóm 1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a) →4AA:4Aa:1aa → các con lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa ) → (3A:1a)(3A:1a)→9AA:6Aa:1aa
Tỷ lệ kiểu gen AA ở F2 là:
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình lông đen là :
Đáp án B
-Sau khi loại đi các cá thể có kiểu hình thân đen thì cấu trúc di truyền của quần thể quy về tổng là 1 là: 0,2AA: 0,8 Aa
Tần số alen pA = 0,2 + = 0,6; qa = 1- 0,6 = 0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể sau ngẫu phối là: 0,62AA: 2.0,6.0,4Aa: 0,42 aa
= 0,36AA: 0,48Aa:0,16aa
Lời giải chi tiết :
Loại bỏ thân đen aa, cho các cá thể còn lại ngẫu phối
Chia lại P: 0,2AA : 0,8Aa
Ngẫu phối
F1: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Đáp án B
Đáp án C
P : 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa
Giả sử ngẫu phối bình thường
F1 : 0,5626AA : 0,375Aa : 0,0625aa
Do thân trắng không giao phối với thân
trắng ( 0,1aa x 0,1aa )
ð F1 không xuất hiện tỉ lệ 0,01 aa
ð F1 : 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0525aa
Chia lại tỉ lệ
F1 : 0,75AA : 0,5Aa : 0,07aa