Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính các tỷ lệ: cánh dài /cánh ngắn: 9/7, tỷ lệ có lông đuôi/ không có lông đuôi = 3/1
→ tính trạng cánh là do 2 gen tương tác bổ sung → (3) đúng
- Nếu 2 các gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ KH là (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định tính trạng cánh nằm trên X
- P thuần chủng, F1 đồng hình cánh dài có lông đuôi → có lông đuôi là trội so với không có lông đuôi. Và các con đực chỉ có kiểu hình có lông đuôi → chỉ nhận giao tử mang alen trội về tính trạng nà, mà ở giới cái mới có hoán vị gen → con cái XX, con đực XY,
- Quy ước gen: A-B- cánh dài, A-bb/aaB-/aabb: cánh ngắn.
D có lông đuôi, d: không có lông đuôi.
- Mà ở F1 đồng hình → 2 gen B và D nằm trên vùng tương đồng của X và Y → (1) đúng, (4) sai
Vậy kiểu gen của P là: P: A A X D B Y D B × a a X d b Y d b F 1 : A a X D B Y d b × A a X d b Y D B
- Ở F2: tỷ lệ con cái, cánh dài có lông đuôi (A-B-D) chiếm tỷ lệ 0.15 mà A-=0.75
→ B-D-=0.2, chỉ có con cái có hoán vị gen nên con đực cho X d b = 0 . 5 → X D B = 0 . 2 / 0 . 5 = 0.4→f=20% → (2) đúng.
P : A A X D B Y D B × a a X d b Y d b F 1 : A a X D B Y d b × A a X d b Y D B
- Cho con cái F1 lai phân tích:
Vậy tỷ lệ con đực cánh dài, không có lông đuôi (A-B-dd) 0.1x 1/2 =0.05 = 5% → (5) đúng
Vậy tất cả có 4 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Tính các tỷ lệ: cánh dài /cánh ngắn: 9/7 , tỷ lệ có lông đuôi/ không có lông đuôi = 3/1
→ tính trạng cánh là do 2 gen tương tác bổ sung → (3) đúng
- Nếu 2 các gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ KH là (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định tính trạng cánh nằm trên X
- P thuần chủng, F1 đồng hình cánh dài có lông đuôi → có lông đuôi là trội so với không có lông đuôi. Và các con đực chỉ có kiểu hình có lông đuôi → chỉ nhận giao tử mang alen trội về tính trạng này , mà ở giới cái mới có hoán vị gen → con cái XX, con đực XY,
- Quy ước gen: A-B- cánh dài, A-bb/aaB-/aabb: cánh ngắn.
D có lông đuôi, d: không có lông đuôi.
- Mà ở F1 đồng hình → 2 gen B và D nằm trên vùng tương đồng của X và Y → (1),(4) sai
Vậy kiểu gen của P là: P: ♂ A A X D B Y D B × ♀ a a X d b X d b → F 1 : ♀ A a X D B X d b × ♂ A a X d b Y D B
- Ở F2: tỷ lệ con cái, cánh dài có lông đuôi (A-B-D) chiếm tỷ lệ 0.15 mà A-= 0.75
→ B-D-=0.2, chỉ có con cái có hoán vị gen nên con đực cho
X
d
b
= 0.5→
X
D
B
=
0
,
2
0
,
5
= 0.4→ f=20% ® (2) đúng.
- Cho con cái F1 lai phân tích:
♂ a a X d b Y d b × ♀ A a X D B Y d b , f=20%
→ ♂ ( A a : a a ) ( 0 . 4 X D B Y d b : 0 . 4 X d b Y d b : 0 . 1 X D b X d b : 0 . 1 X d B X d b )
Vậy tỷ lệ con đực cánh dài, không có lông đuôi (A-B-dd) 0.1x 1/2 =0.05 = 5% → (5) sai.
Vậy tất cả có 2 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: B
Trong quần thể có 5 kiểu gen về cặp Bb → cặp gen Bb nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng.
Tỷ lệ kiểu hình chung: đen/trắng =9/7; ngắn/dài= 3/1 → P dị hợp các cặp gen
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:7)(3:1)≠đề → cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
Quy ước gen: A-B-: Lông đen/A-bb/aaB-/aabb: trắng
D- lông ngắn/ dd lông dài.
Giới cái: 0,54 đen, ngắn:0,21 đen,dài:0,21 trắng, ngắn:0,04 trắng dài
I đúng, lông đen (AA:Aa)( X B X b : X B X B : X B Y )
II sai, gen nằm trên NST thường
III sai, HVG xảy ra ở 1 giới với f=16%
Phép lai X B X b × X B Y → giới cái 100 % X B X - → Tỷ lệ A-D-=0,54
Giả sử cả 2 giới có HVG với f=16% → aadd = 0,08×0,42 = 0,0336 hoặc 0 , 08 2 →A-D-=0,5+aadd≠ 0,54
→ loại.
Nếu P HVG ở 1 bên với f=16%
KH:
- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.
- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, đuôi dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.
→ Thoả mãn.
IV sai, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là:
Đáp án A
P thuần chủng tương phản 2 cặp tính trạng lai với nhau thì F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Ta thấy tính trạng độ dài đuôi phân li không đều ở 2 giới, con trống toàn đuôi dài, con mái toàn đuôi ngắn nên tính trạng này do gen nằm trên NST X quy định, không gen tương ứng trên Y.
Mặt khác, chim mái F1 lai phân tích tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => Chim mái F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Ở chim, con mái có cặp NST giới tính là XY. Tính trạng độ dài đuôi do gen nằm trên NST X quy định, không gen tương ứng trên Y nên trên cặp NST này không thể xảy ra trao đổi chéo. Do đó, để tạo ra được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau thì gen quy định tính trạng độ cao chân nằm trên cặp NST thường.
Nội dung I, II sai.
Chim mái F1 dị hợp tất cả các cặp gen sẽ có kiểu gen là AaXBY => Nội dung III sai.
Xét nội dung 4 ta có:
Chim trống F1 có kiểu gen là AaXBXb.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Chim mái có kiểu gen về tính trạng này là Aa.
Đuôi dài : đuôi ngắn = 1 : 1 => Chim mái có kiểu gen về tính trạng này là XbY.
Vậy kiểu gen của chim mái đem lai là AaXbY.
Có 1 nội dung đúng.
Chọn C
Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F1
- Quăn/thẳng = 3:1 à lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng
- Đen/trắng = 3: 1 à lông đen là tính trạng trội so với lông trắng
Qui ước : A qui định lông quăn, a qui định lông thẳng
B qui định lông đen, b qui định lông trắng
- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn, đen trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình) à Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X à I đúng
- F2 có tỉ lệ kiểu hình 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen à có hoán vị gen
Tần số hoán vị gen à II sai vì con đực có kiểu gen X A B Y nên không xảy ra hoán vị gen ở con đực F1.
- F1 có kiểu gen là
- Cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng ( XabXab) ta có sơ đồ lai như sau:
P:
lông quăn, đen chiếm 50% à III đúng
- Cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng ta có sơ đồ lai:
à số cá thể đực lông quăn, trắng là: XAbY = 0,1.0,5 = 5% à IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.
→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;
B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.
- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.
- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.
P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY
- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.
→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.
- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.
→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: Lông quăn, đen x Lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.
® Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
♦ Quy ước:
A quy định lông quăn,
a quy định lông thẳng;
B quy định lông đen, b quy định lông trắng.
R Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen ® Tính trạng phân li không đều ® Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính ® I đúng.
S Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG ® II sai.
P: XABXAB x XabY ® F1 : XABXab : XABY
R Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY x xabxab.
® Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 x 1= 0,5 = 50% ® III đúng.
R Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab x XabY.
® ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 x 0,1= 0,05 = 5% ® IV đúng