K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2018

Đáp án D

- A xám >> a đen

- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ  0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.

↔ P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám × xám + đen × đen

+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa)   ×   (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa × aa)

↔ F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.

↔ F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.

+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) × (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa × aa)

  F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 × 4/13 × 4/13 + 32/45 = 48/65

13 tháng 5 2018

Đáp án D

- A xám >> a đen

- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ  0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.

=> P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x đen

+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa)   x   (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa x aa)

=> F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.

=> F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.

+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) x (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa x aa)

=>  F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 x 4/13 x 4/13 + 32/45 = 48/65

25 tháng 12 2018

Vì F1 có tỉ lệ 3 thân xám : 1 thân đen, nên các con đực thân đen (P) phải có kiểu gen khác nhau.

Ta đặt: 

 ® Tỉ lệ giao tử đực là 0,75A : 0,25a ® Tỉ lệ x : y = 1 : 1.

(1) Sai. Ở (P), tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp trên tổng số con đực chiếm 50%.

(2) Sai. Đây là gen trên nhiễm sắc thể thường, nên ở F1 các con thân đen có cả đực và cái.

(3) Đúng.

 

® Ở F2, số con thân xám chiếm tỉ lệ 39 64 = 61 % .

(4) Đúng. Vì đã cân bằng di truyền nên F3 giống hệt F2.

Số con thân đen ở F3 chiếm tỉ lệ 25 64 = 39 % .

Đáp án B

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên mọt căp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; alen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi thân xám, cánh dài,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên mọt căp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; alen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cahs cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%/ Cho các phát biểu sau:

  I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là   B v b V X D X d

  II. Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%

  III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt,  mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%

  IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ trên 72%

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
22 tháng 3 2018

Đáp án B

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
21 tháng 5 2018

F1 đồng hình → P thuần chủng:  A B A B X D X D × a b a b X d Y

→ F 1 :   A B a b X D X d : A B a b X D Y

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

( A - , B - ) 0 , 75 + ( A - , b b ) 0 , 25 = 0 , 5125 ( A - , B - ) + ( A - , b b ) = 0 , 75

→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen  A B a b

XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16

IV đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể  A B A B X D X D X D X D = ( 0 , 15 × 1 / 4 ) ( 0 , 65 × 3 / 4 ) = 1 / 13  ; tỉ lệ cá thể không phải  A B A B X D X D   =   1   –   1 / 13   =   12 / 13 .

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×\(C_2^1\) = 24/169

Đáp án cần chọn là: B

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 là  3 40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5 16 .

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là  24 169 .

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
30 tháng 3 2018

Chọn B

Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB

Có 4 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ

TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng

TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1