Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Bộ NST lúa nước 2n = 24, tế bào lúa nước đang ở kì sau nguyên phân có số NST là bao nhiêu?
D. 48 NST đơn.
2. Trong quá trình phân bào, NST nhân đôi ở kì nào?
C. Kì trung gian;
3. Từ một tế bào 2n NST sau khi giảm phân cho ra:
B. 4 tế bào có n NST;
4. Từ một tế bào qua 3 lần nguyên phân liên tiếp cho ra:
A. 8 tế bào con;
5. Trong phân tử ADN, theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, trường hợp nào là đúng?
A. T = A; X = G; B. A + G = T + X;
C. Cả A và B sai; D. Cả A và B đúng.
6. Gen B có số nucleotit loại A = 200, loại X = 400. Số nucleotit còn lại là:
C. T = 200, G = 400;
7. Đột biến gây bệnh Đao ở người là do:
D. bệnh nhân có 3 NST 21 (2n+1).
8. Ở bắp 2n = 20 NST, số NST của bắp ở thể tứ bội là:
C. 40 NST;
9. Biến dị tổ hợp là:
a.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
10. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:
b. Số lượng, hình dạng , cấu trúc.
11. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
c. Kì giữa.
12. Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là:
a. A, T, G, X.
Câu 5. Ở đậu Hà Lan, Gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt xanh; Gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Khi cho lai hai giống đậu hạt vàng, vỏ nhăn với hạt xanh, vỏ trơn thu được F1 đều cho hạt vàng, vỏ trơn.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
b. P: AAbb x aaBB.
13. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I. Số NST trong tế bào đó là:
d. 8.
Câu 7. Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử ADN. con tạo thành là:
d. 16
14. Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho mấy loại trứng?
a. 1.
15. Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào?
b. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
16. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là:
a. 16.
Câu 11.Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:
c. 47
17. Nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống là gì?
a.Đột biến gen
18.:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:
... A – G – X – G – A – T – G…
Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:
C. … T – X – G – X – T – A – X …
19.: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.
A. 2
20. Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:
B. Mất đoạn NST 21.
.
21. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.
C. 2,3,4
22. : Ở bí, quả tròn là tính trạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.
C. 50% Bb : 50% bb
23. Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.
C. Lai phân tích.
24. Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân.
B. Kì trung gian.
25. Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)
Đáp án C
Ở kì sau, mỗi NST kép tách nhau thành 2 NST đơn và di chuyển về hai cực của tế bào
a) Trong hình thành giao tử, các NST kép tách nhau ở tâm động và phân li về 2 cực của tế bào
Ý nghĩa: phân chia bộ nst đồng đều về các tế bào con
b) Sự bắt đôi ở kì đầu I giúp các NSTử không chị em có thể trao đổi đoạn tương đồng => tạo nhiều biến dị phong phú.
Nếu không bắt cặp, không có hiện tượng hoán vị gen. Số lượng biến dị tổ hợp tạo ra ít, giảm đa dạng phong phú của sv
b) Điểm khác nhau là số lượng nhiễm sắc thể
Cho số nst trong bộ đơn bội của loài A là a, số NST trong bộ đơn bội của loài B là b
Giả sử mỗi nst chứa 1 gen (thực tế mỗi nst chứa nhiều gen)
Loài A cho 2^a giao tử, loài B cho 2^b giao tử
=> số kiểu gen ở đời con của loài A là 2^2a, số kiểu gen ở đời con của loài B là 2^2b, số biến dị tổ hợp ở loài A lúc nào cx nhiều hơn loài B => số kiểu gen ở đời con loài A nhiều hơn số kiểu gen đời con loài B => 2^2a > 2^2b => a > b => số nhiễm sắc thể trong bộ nst loài A nhiều hơn loài B
Câu a :
1 nhóm tế bào ruồi giấm đang nguyên phân đếm được :
+512NST kép xếp thành 1 hàng => Kì giữa
+1024 NST đơn đang phân li => Kì sau
+256 NST kép xếp thành 1 hàng => Kì giữa
Câu b :
+512NST kép xếp thành 1 hàng => 512 : 8 = 64 (tb)
+1024 NST đơn đang phân li => 1024 : 16 = 64 (tb)
+256 NST kép xếp thành 1 hàng => 256 : 8 = 32 (tb )
Đáp án C
Ở kì đầu của giảm phân I: các NST kép xoắn và co ngắn, các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp, bắt chéo
Đáp án B
Trong kỳ giữa của GPII, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Trong quá trình phân bào, NST tồn tại ở trạng thái kép ở :
+ kì trung gian
+ kì đầu
+ kì giữa
- Khi NST nhân đôi, hàm lượng ADN trong tế bào tăng lên gấp đôi so với khi NST ở trạng thái đơn
- Khi kết thúc phân bào, NST trở lại trạng thái đơn, hàm lượng ADN trở về giống với ban đầu
-NST nhân đôi : kì trung gian
phân ly : kì sau
đóng xoắn: kì đầu
xếp thành hàng : kì giữa
Tại kỳ trung gian DNA và NST nhân đôi, NST nhân đôi thành NST kép
@Lê Việt Dũng
From Trịnh Đức Tiến
HT và $$$