Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Quy ước gen: A hoa đỏ. a hoa trắng
Xét kiểu hình ơi F2 có: 121 đỏ:239 hồng:118 trắng
=> Xuất hiện tính trạng trung gian : Hoa hồng
=> Phép lai TKHT. Phép lai ~tỉ lệ 1:2:1
=> tuân theo quy luật phân tính Menden
Kiểu gen: AA: đỏ
aa: trắng
Aa: hồng
=> F1 dị hợp 2 cặp gen => kiểu gen F1 Aa( hoa Hồng)
F1 dị hợp => P thuần chủng
b)P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1 Aa(100% hồng)
F1 xF1 Aa( hồng) x Aa( hồng)
GF1 A,a A,a
F2 1AA:2Aa:1 aa
Kiểu hình:1 đỏ:2 hồng:1 trắng
c) không cần kiểm tra tính thuần chùng của cây hoa đỏ bằng phép lai phân tích vì hoa đỏ chỉ có 1 kiểu gen AA
a) Hoa đỏ trội so với hoa trắng
Ở F2, xuất hiện hoa hồng
=> Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng, hoa hồng là kiểu hình trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
Quy ước : AA : hoa đỏ
Aa: hoa hồng
aa: hoa trắng
F2 : 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
--> TLKG F2: 3 A_ : 1 aa
=> F1 : 100% Aa : hoa hồng
=> P thuần chủng có kiểu hình tương phản
SĐL :P : AA (hoa đỏ) x aa ( hoa trắng)
G A a
F1: 100%Aa ( hoa hồng )
F1 x f1 : Aa x Aa
G A , a A, a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 1 đỏ: 2 hồng : 1 trắng
F1 lai phân tích : Aa x aa
G A,a a
Fa : 1Aa : 1aa
TLKH : 1 hồng : 1 trắng
c) Không cần kiểm tra tính thuần chủng của cây hoa đỏ bằng phép lai phân tích vì kiểu hình hoa đỏ chỉ có 1 kiểu gen là đồng trội
a) Quy ước gen: AA: đỏ aa: trắng Aa: Hồng
F1 có tỉ lệ 50% đỏ-50% hồng
=> kiểu gen F1: AA:Aa
=> P: AA( đỏ). x. Aa( đỏ)
Gp. A. A,a
F1. 1 AA:1Aa
kiểu gen 1đỏ:1hồng
b) Bạn xem lại đề nhé: phải là 50% Hồng và 50% trắng chứ nhỉ?!
F1 có tỉ lệ 50% Hồng :50 % trắng
=> kiểu gen F1: Aa:aa
P: Aa( Hồng) x aa( trắng)
Gp A,a a
F1 1 Aa:1aa
kiểu hình 1 Hồng :1 trắng
c) F1: 25% đỏ:50% Hồng : 25% trắng
kiểu gen F1: 1AA:2Aa:1aa
P Aa( hồng ) x Aa( hồng)
Gp A,a A,a
F1 1 AA:2Aa:1aa
F2 phân li tỉ lệ 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2 → F1 dị hợp 1 cặp gen Aa.
→ A: đỏ; a: trắng.
Tính trạng di truyền theo quy luật phân li, trường hợp trội không hoàn toàn.
P: AA (đỏ) x aa (trắng) → F1: Aa (hồng) .
F1 x F1: Aa x Aa → F2: Kiểu gen: 1AA (1 đỏ) : 2Aa (2 hồng) : 1aa (1 trắng).
Tính trạng màu hoa hồng được gọi là: Tính trạng trung gian hay tính trạng trội không hoàn toàn
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: b,d
Giải thích:
Theo đề ra: F1: 25,1% hoa đỏ, 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng.
Kết quả này đúng như hiện tượng trội không hoàn toàn (1 : 2 : 1). Vậy, phương án b và d thoả mãn yêu cầu đề ra.
Quy ước gen:
Gen A− (đỏ) trội không hoàn toàn
Gen a (trắng) là gen lặn
Sơ đồ lai:
Ở hoa da lan,hoa đỏ trội hơn hoa trắng giao phẫn giữa 2 cây P thuần chủng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn. Ở F2 có tl : 25% h. đỏ , 50% h. hồng, 25% h.trắng
Biện luận và lập sơ đồ lai từ P-> F2
---
Vì P thuần chủng , mà F1 x F1: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng : 25% hoa trắng (Tỉ lệ 1:2:1)
=> Đây là tỉ lệ phép lai giữa 2 kiểu gen dị hợp , lai trội không hoàn toàn (1+2+1=4=22)
=> Vì F1 dị hợp mà P thuần chủng => P là 2 kiểu gen thuần chủng tương phản.
Quy ước: AA- Hoa đỏ; Aa- Hoa hồng ; aa- hoa trắng
Sơ đồ lai: P: AA (Hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
G(P):A_____________a
F1: Aa(100%)_Hoa hồng (100%)
F1x F1: Aa (hoa hồng) x Aa (Hoa hồng)
G(F1): 1/2A:1/2a_____1/2A:1/2a
F2: 1/4AA :2/4Aa:1/4aa (1/4 Hoa đỏ:2/4 Hoa hồng:1/4 hoa trắng)
a) F1 đồng tính => P thuần chủng. Vì đây là quy luật trội không hoàn toàn nên P đồng trội hoặc đồng lặn.
SĐL: TH1: P: AA × AA
F1: 100% AA ( toàn hoa đỏ)
TH2: P: aa × aa
F1: 100% aa ( toàn hoa trắng)
b) F1 có 4 tổ hợp giao tử => Mỗi P cho 2 giao tử => 2 P đều có Kiểu gen dị hợp Aa
SĐL: P : Aa × Aa
G: 1A :1a 1A : 1a
F1 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Kh: 1 h đỏ : 2h hồng : 1 h trắng
c) F1 có 2 tổ hợp giao tử => 1 P cho 2 giao tử, P còn lại cho 1 giao tử
=> P : Aa × AA => F1 : 1AA : 1Aa ( 1h đỏ : 1 h hồng)
Hoặc P : Aa × aa => F1: 1Aa : 1 aa ( 1h hồng : 1 h trắng)
sao không làm b,c