K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

F1: 100 hạt nâu, 101 hạt trắng \(\Rightarrow\) Tỉ lệ: $1:1$

\(\Rightarrow\) Kiểu gen P: Aa   x   aa

\(\Rightarrow\) F1:1Aa; 1aa

30 tháng 11 2022


 F1:1Aa; 1aa

7 tháng 4 2018

Đáp án A

P: hạt nâu (B_) lai với hạt nâu (B_) → F1 có hạt trắng (bb).

→ Mỗi bên P phải cho một giao tử b → P: Bb x Bb

11 tháng 9 2018

Đáp án: A

Hướng dẫn: P: hạt nâu (B_) lai với hạt nâu (B_) → F1 có hạt trắng (bb).

→ Mỗi bên P phải cho một giao tử b.→ P: Bb x Bb.

→ Đáp án A

31 tháng 8 2016

Quy ước gen : A : hạt vàng; a : hạt trắng

a) 2 cây bắp vàng đều có kg dị hợp Aa

S Đ L : P : Aa    ×       Aa

            G : A, a          A, a

            F1:  1 AA : 2 Aa : 1 aa

         TLKH : 3 hạt vàng : 1 hạt trắng

b) các hạt trắng là kh lặn đều mang kg aa => F1 đồng tính aa => cây hạt trắng ở đời con chiếm tỉ lệ 100%

 

Ở một loài thực vật (giống đực thuộc giới dị giao tử), alen A qui định lá xanh là trội hoàn toàn so với alen a qui định lá đốm, alen B qui định quả đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b qui định quả trắng, kiểu gen Bb qui định quả màu hồng; alen D qui định hạt nâu là trội hoàn toàn so với alen d qui định hạt đen. Thực hiện phép lai: P :   A b a B X ...
Đọc tiếp

một loài thực vật (giống đực thuộc giới dị giao tử), alen A qui định lá xanh là trội hoàn toàn so với alen a qui định lá đốm, alen B qui định quả đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b qui định quả trắng, kiểu gen Bb qui định quả màu hồng; alen D qui định hạt nâu là trội hoàn toàn so với alen d qui định hạt đen. Thực hiện phép lai: P :   A b a B X D X d   x   A b a B x D Y  Biết rằng alen A và b nằm cách nhau 20 cm, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh hạt phấn và noãn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

1. Tỉ lệ cây lá xanh, quả hồng, hạt đen thu được ở đời F1 là 10,5%.

2. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là 8,5%.

3. 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực.

4. Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ở F1 là 2,25%.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
16 tháng 10 2017

Chọn C

Thực hiện phép lai:

 

-    Alen A và b nằm cách nhau 20 cm à hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số 20%. Tỉ lệ cây lá xanh,

quả hồng, hạt đen ( A B - b XdY; A b - B XdY) thu được ở đời F1 là: (50% + % lá đốm, quả trắng - % lá xanh, quả đỏ). % hạt đen = (50% + 10%. 10% a b a b  - (2.10%.40% A B a B +10%. 10% A B A B  )).25% XdY = 10,5% à 1 đúng

- Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là :

(1 % A B A B +1 % a b a b  +16% A b A b   +16% a B a B  ).25%(XDXD) = 8,5% à 2 đúng

- Hạt đen ở  F1 có kiểu gen Xd Y-) à 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực à  3 đúng

-    Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ( A b A b XD XD) ở F1 là:

 

à 4 sai

Vậy có 3 phát biểu đúng

Cho biết gen A quy định cây cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Gen B quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nâu, các gen phân li độc lập nhau. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta đem giao phối ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được F1 gồm 504 cây cao, hạt đen : 21 cây cao, hạt nâu : 168 cây thấp, hạt đen : 7 cây thấp, hạt nâu....
Đọc tiếp

Cho biết gen A quy định cây cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Gen B quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nâu, các gen phân li độc lập nhau. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta đem giao phối ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được F1 gồm 504 cây cao, hạt đen : 21 cây cao, hạt nâu : 168 cây thấp, hạt đen : 7 cây thấp, hạt nâu. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Tần số alen A và alen a lần lượt là 0,5 và 0,5.

(2) Lẫy ngẫu nhiên 2 cây cao, hạt đen ở F1. Xác suất để 2 cây này đều có kiểu gen AABb là 1 81 .

(3) Nếu chỉ tính trong số cây thấp, hạt đen ở F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1 3 .

(4) Đem tất cả cây cao, hạt đen ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện 1 cây có kiểu hình cây thấp, hạt nâu với xác suất  1 324 .

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
27 tháng 11 2019

Đáp án C

Tỉ lệ cây thân thấp aa là:

(168 + 7) : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,25.

Quần thể cân bằng di truyền => tần số alen a = 0,5

=> tần số alen A = 1 – 0,5 = 0,5. => Nội dung I đúng.

Tỉ lệ hạt nâu bb là:

(21 + 7) : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,04.

Quần thể cân bằng di truyền => tần số alen b = 0,2

=> tần số alen B = 1 – 0,2 = 0,8.

Cấu trúc di truyền của quần thể về gen A là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

Cấu trúc di truyền của quần thể về gen B là: 0,64BB : 0,32Bb : 0,04bb.

Tỉ lệ cây cao hạt đen là:

504 : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,72

Tỉ lệ kiểu gen AABb là:

0,25 x 0,32 = 0,08.

Tỉ lệ cây có kiểu gen AABb trên tổng số các cây thân cao, hạt đen là: 

0,08 : 0,72 = 1/9.

Lấy ngẫu nhiên 2 cây cao, hạt đen ở F1. Xác suất để 2 cây này đều có kiểu gen AABb là:1/9 x 1/9 = 1/81

=> Nội dung II đúng.

Tỉ lệ cây thân thấp, hạt đen là:

0,25 x (1 – 0,04) = 0,24.

Cây thân thấp, hạt đen đồng hợp aaBB chiếm tỉ lệ là: 0,25 x 0,64 = 0,16.

Nếu chỉ tính trong số cây thấp, hạt đen ở F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 0,16 : 0,24 = 2/3.

Nội dung III sai.

Đem những cây thân cao hạt đen đi giao phối ngẫu nhiên thì chỉ có cây có KG AaBb giao phối với nhau tạo ra cây có kiểu hình thân thấp, hạt nâu.

Trong số những cây thân cao hạt đen thì cây có KG AaBb chiểm tỉ lệ:

0,5 x 0,32 : 0,72 = 2/9.

Đem tất cả cây cao, hạt đen ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện 1 cây có kiểu hình cây thấp, hạt nâu với xác suất: 2/9 x 2/9 x 1/16 = 1/324.

=> Nội dung IV đúng.

Có 3 nội dung đúng.

30 tháng 5 2016

D nhé bạn

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ .

(2) Ở F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.

(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ F1 thu được F2 gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ .

(4) Ở F1, các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.

1
13 tháng 11 2018

Ta dễ dàng tìm được phép lai tự thụ của F1: Aa x Aa

Xác suất để bắt gặp quả đậu ở F2 có 3 hạt trơn, 1 hạt nhăn là

Đáp án B

20 tháng 2 2017

Đáp án A

4/27

15 tháng 8 2017

Đáp án A

P:  AaBbDd tự thụ

Chọn cây A-bbD- ở F1 lai với cây aaB-dd ở F1

Xác suất suất hiện cây A-B-dd ở F2

Xét A- × aa → (1/3AA : 2/3Aa) × aa → xác suất xuất hiện KH A- ở F2 là 2/3

Xét bb × B- → bb × (1/3BB : 2/3 Bb) → xác suất xuất hiện KH B- ở F2 là 2/3

Xét D- × dd →(1/3DD : 2/3Dd) × dd, xác suất xuất hiện KH dd ở F2 là 1/3

Vậy xác suất xuất hiện KH A-B-dd là 2/3 × 2/3 × 1/3 = 4/27