Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cách đồng toàn hoa tím xuất hiện hoa xanh -> Tím (A) trội so với xanh (a)
a) Muốn biết KG nào thik ta có phương pháp là quan sát dưới kính hiển vi để biết đc KG đó có bị đột biến hay không, từ đó phát hiện ra KG có thể là aa hoặc aO
b) Ta thấy :
Cả cánh đồng chỉ xuất hiện 1 cây hoa xanh
-> P phải sinh ra giao tử a
TH1 : P có KG Aa
-> Sđlai :
P : Aa x Aa
G : A;a A;a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa (3 tím : 1 xanh)
TH2 : Đột biến gen : Cho rằng đây là kết quả phép lai AA x Aa
- Trong quá trình phát sinh giao tử, 1 bên bố (mẹ) có KG AA giảm phân xảy ra đột biến, giao tử A biến thành a , còn bên mẹ (bố) còn lại có KG Aa giảm phân bình thường tạo giao tử a
- Trong thụ tinh, giao tử a tổ hợp vs nhau tạo thành cơ thể có KG aa biểu hiện KH màu xanh
TH3 : Đột biến cấu trúc NST
- Trong quá trình phát sinh giao tử, 1 bên bố (mẹ) có KG AA giảm phân xảy ra đột biến, giao tử A bị đứt đoạn mang gen A nên tạo thành giao tử O , còn bên mẹ (bố) còn lại có KG Aa giảm phân bình thường tạo giao tử a
- Trong thụ tinh, giao tử a tổ hợp vs giao tử O tạo thành cơ thể có KG aO biểu hiện KH màu xanh (2n)
TH4 : Đột biến số lượng NST :
- Trong quá trình phát sinh giao tử, 1 bên bố (mẹ) có KG AA giảm phân xảy ra đột biến nên tạo thành giao tử O (n - 1) , còn bên mẹ (bố) còn lại có KG Aa giảm phân bình thường tạo giao tử a
- Trong thụ tinh, giao tử a tổ hợp vs giao tử O tạo thành cơ thể có KG aO biểu hiện KH màu xanh (2n - 1)
\(P:\left(1-x\right)AA:xAa\\ aa\left(F1\right)=\left(\dfrac{1}{2}x\right)^2=\dfrac{1}{4}x^2=1\%\\ \Rightarrow x^2=4\%=20\%.20\%\\ \Rightarrow P:80\%AA:20\%Aa\)
Pt/c : Đỏ x trắng => F1 : 100% đỏ
=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng
qui ước: A: đỏ; a : trắng
F1 dị hợp tử
F1x f1: Aa (đỏ) x Aa (Đỏ)
G A, a A,a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 đỏ : 1 trắng
a) Tỉ lệ giao tử ở F2: A = 1/2 ; a = 1/2
F2 giao phấn ngẫu nhiên
1/2A | 1/2a | |
1/2A | 1/4AA | 1/4Aa |
1/2a | 1/4Aa | 1/4aa |
F3: 1AA : 2Aa :1aa
KH : 3 đỏ : 1 trắng
b) F2 (1/3AA : 2/3Aa) x aa
G ( 2/3A : 1/3 a) a
F3 : 2/3Aa :1/3aa
KH : 2 đỏ : 1 trắng
c) F2 tự thụ
Aa = 1/2 x 1/2 = 1/4
AA = aa = \(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{2}.\left(\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}\right)=\dfrac{3}{8}\)
F3 : 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa
KH : 5 đỏ : 3 trắng
Pt/c : Đỏ x trắng => F1 : 100% đỏ
=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng
qui ước: A: đỏ; a : trắng
F1 dị hợp tử
F1x f1: Aa (đỏ) x Aa (Đỏ)
G A, a A,a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 đỏ : 1 trắng
a) Tỉ lệ giao tử ở F2: A = 1/2 ; a = 1/2
F2 giao phấn ngẫu nhiên
1/2A | 1/2a | |
1/2A | 1/4AA | 1/4Aa |
1/2a | 1/4Aa | 1/4aa |
F3: 1AA : 2Aa :1aa
KH : 3 đỏ : 1 trắng
P hạt vàng mà F1 có cả hạt vàng và xanh => Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh.
Quy ước A: vàng, a: xanh.
F1 có 0,99 A-: 0,01 aa
0,01 aa là con của cây (P) hạt vàng Aa tự thụ phấn => P có cây AA và Aa.
Gọi thành phần kiểu gen P là xAA + yAa = 1.
Ta có: 1/4. y = 0,01 (y cây Aa tự thụ phân đời F1 có 1/4.y AA: 2/4.y Aa: 1/4.y aa)
=> y = 0,04
=> x = 1 - 0,04 = 0,96.
Vậy TP kiểu gen của P là 0,96AA + 0,04aa = 1.
P hạt vàng mà F1 có cả hạt vàng và xanh => Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh.
Quy ước A: vàng, a: xanh.
F1 có 0,99 A-: 0,01 aa
0,01 aa là con của cây (P) hạt vàng Aa tự thụ phấn => P có cây AA và Aa.
Gọi thành phần kiểu gen P là\(xAA+yAa=1\)
Ta có: \(\frac{1}{4}.y=0,01\) (y cây Aa tự thụ phân đời F1 có \(\frac{1}{4}.yAA:\frac{1}{4}.yaa\) )
\(\Rightarrow y=0,04\)
\(\Rightarrow x=1-0,04=0,96\)
Vậy TP kiểu gen của P là \(0,96AA+0,04aa=1\) + 0,04aa = 1.
a) Phương pháp để xác định KG của cây hoa đỏ có thuần chủng hay không :
-> Ta cho lai phân tích hoặc tự thụ phấn
- Lai phân tích : cho lai giữa cây hoa đỏ đó với cây hoa trắng có KG lặn aa. Nếu ở FB :
+ Đời con đồng tính -> Cây hoa đỏ đó có KG thuần chủng AA
+ Đời con phân tính -> Cây hoa đỏ đó có KG dị hợp Aa
Sđlai chứng minh : bn tự viết sơ đồ lai giữa AA x aa và Aa x aa là được
- Tự thụ phấn : Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu ở đời con F1 :
+ Đời con đồng tính -> Cây hoa đỏ đó có KG thuần chủng AA
+ Đời con phân tính -> Cây hoa đỏ đó có KG dị hợp Aa
Sđlai chứng minh : bn tự viết sơ đồ lai giữa AA x AA và Aa x Aa là được
a) Hoa đỏ >< hoa đỏ => hoa trắng
=> hoa đỏ trội htoan so với hoa trắng
Quy ước A đỏ a trắng
=> KG hoa trắng là aa=> cả bố và mẹ cho gtu a
=> KG của hoa đỏ ở P là Aa
P: Aa( đỏ)>< Aa(đỏ)=> F1 1AA 2Aa 1aa
b) F1 tự thụ 1/3 AA*AA=> 1/3 AA
2/3 Aa*Aa=> 1/6 AA 1/3Aa 1/6aa
=> 5/6 dỏ 1/6 trắng
c) F1 tạp giao ( 1/3AA 2/3Aa)><(1/3AA2/3Aa)
=> F2 4/9 AA 4/9 Aa 1/9 aa
Kiểu gen của cây hoa đỏ lưỡng bội : AA hoặc Aa
Phương pháp xác định ..... :
- Cho cây hoa đỏ đó lai phân tích hoặc tự phụ phấn :
+ Lai phân tích : Cho cây hoa đỏ đó lai vs hoa trắng có KG aa
Nếu : * Kết quả đời con phân tính -> KG cây hoa đỏ đó dị hợp Aa
* Kết quả đời con đồng tính -> KG cây hoa đỏ đó đồng hợp AA
Sđlai minh họa : bn tự viết ra nha
+ Tự thụ phấn : Cho cây hoa đỏ đó Tự thụ phấn
Nếu : * Kết quả đời con phân tính -> KG cây hoa đỏ đó dị hợp Aa
* Kết quả đời con đồng tính -> KG cây hoa đỏ đó đồng hợp AA
Sđlai minh họa : bn tự viết ra luôn nha :)
Tham Khảo
Kiểu gen của cây hoa đỏ lưỡng bội : AA hoặc Aa
Phương pháp xác định ..... :
- Cho cây hoa đỏ đó lai phân tích hoặc tự phụ phấn :
+ Lai phân tích : Cho cây hoa đỏ đó lai vs hoa trắng có KG aa
Nếu : * Kết quả đời con phân tính -> KG cây hoa đỏ đó dị hợp Aa
* Kết quả đời con đồng tính -> KG cây hoa đỏ đó đồng hợp AA
Sđlai minh họa : bn tự viết ra nha
+ Tự thụ phấn : Cho cây hoa đỏ đó Tự thụ phấn