K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2019

1. Số loại giao tử: \(2^3=8\)

2.Tỉ lệ giao tử ở Abd F2: 1:8= 0,125

3.Tỉ lệ cây vàng trơn cao ở F2: 27:64=\(\frac{27}{64}\)

4.Tỉ lệ cây vàng trơn cao đồng hợp ở F2: 1:64=\(\frac{1}{64}\)

5.Tỉ lệ cây xanh trơn thấp ở F2: 1:64=\(\frac{1}{64}\)

6.Tỉ lệ cây vàng trơn thấp ở F2: 9:64=\(\frac{9}{64}\)

7.Số loại kiểu gen tối đa ở F2 là: 3.3.3=27

Số loại kiểu hình tối đa ở F2 là: 2.2.2=8

18 tháng 1 2019

P: AABB x aaBB

F1: AaBB

F1 x F1 → F2:

Xét sự phân ly của từng cặp tính trạng

Aa x Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 vàng, 1 lục)

BB x BB → BB (100% trơn)

→ F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính: 3 vàng trơn : 1 lục trơn

Đáp án cần chọn là: D

4 tháng 10 2021

Vì cho lai hạt xanh x hạt vàng thu dc toàn hạt vàng

=>. hạt vàng THT so với hạt xanh

quy ước gen;A hạt vàng                        a hạt xanh

kiểu gen: AA hạt vàng                            aa hạt xanh

P:    AA( hạt vàng)                 x             aa( hạt xanh)

GP      A                                                 a

F1                   Aa( 100% hạt vàng)

F1xF1     Aa( hạt vàng)           x            Aa( hạt vàng)

GF1      A,a                                          A,a

F2;     1AA:1Aa:1aa

kiểu hình:3 hạt vàng:1 hạt xanh

 a) F2: 315 hạt vàng, vỏ trơn: 101 hạt vàng, vỏ nhăn: 108 hạt xanh, vỏ trơn: 32 hạt xanh, vỏ nhăn

- Phân tích tỉ lệ:

+ Hạt vàng/ Hạt xanh= (315+101)/ (108+32)=3/1 -> Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

+ Vỏ trơn/ Vỏ nhăn= (315+108)/(101+32)=3/1 -> Vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn.

Tỉ lệ: (3:1).(3:1=(9:3:3:1)= tỉ lệ đề bài => Di truyền tuân theo QL Phân li độc lập của Menden.

b) Chắc hỏi KG, KH của P em nhỉ?

Quy ước: A- Hạt vàng; a- Hạt xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn.

F2 có 16 tổ hợp= 4 loại giao tử x 4 loại giao tử

=> F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1: AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn)

Vì P thuần chủng nên có 2 TH xảy ra:

TH1: P: AABB (Hạt vàng,vỏ trơn) x aabb (Hạt xanh,vỏ nhăn)

TH2: P: AAbb (Hạt vàng, vỏ nhăn) x aaBB (Hạt xanh, vỏ trơn)

( Sơ đồ lai minh họa em tự viết từ P đến F2 nha, không hiểu hỏi anh! )

c) F3: 1 hạt vàng, vỏ trơn: 1 hạt vàng, vỏ nhăn: 1 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn.

Phân tích tỉ lệ:

+ Hạt vàng/ hạt xanh= (1+1)/(1+1)=1/1 => F2: Aa x aa

+ Vỏ trơn/ Vỏ nhăn= (1+1)/(1+1)=1/1 => F2: Bb x bb

=> Với sự phân li kiểu hình của F3 như vậy 2 cây F2 có thể là 1 trong các TH sau:

TH1: Aabb (Hạt vàng,vỏ nhăn) x aaBb (Hạt xanh, vỏ trơn)

TH2: AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn) x aabb (Hạt xanh, vỏ nhăn)

(Tại mình có biện luận QLDT rồi nên câu c này em được phép làm ngắn gọn như vậy!)

 

22 tháng 1 2021

Qui luật di truyền của các tính trạng trên là Qui luật phân li độc lập của Menđen. 

Kiểu gen của P là: AaBb x AaBb

Kiểu hình: Hạt vàng vỏ trơn x Hạt vàng vỏ trơn

*Vì ở F1 cho 100% hạt vàng vỏ trơn nên:

-Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

-Vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn

QUI ƯỚC GEN: A: hạt vàng ;  a: hạt xanh

                          B: vỏ trơn ; b: vỏ nhăn

SƠ ĐỒ LAI:

P: Vàng trơn (AABB) x Xanh nhăn (aabb)

GP: AB ; ab

F1: AaBb( 100% Vàng trơn)

F1 x F1 : Vàng trơn(AaBb) xVàng trơn(AaBb)

GF1: AB; Ab ; aB; ab ;  AB; Ab ; aB; ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABB AABb AaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBB aaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

F3: AaBb x aabb

Hạt vàng vỏ trơn x Hạt xanh vỏ nhăn

GF3: AB , Ab , aB , ab ; ab

F4: AaBb : Aabb : aaBb : aabb

1 hạt vàng, vỏ tron: 1 hạt vàng, vỏ nhăn: 1 hạt xanh, vỏ trơn: 1 hạt xanh, vỏ nhăn 

 

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
21 tháng 6 2021

undefined

21 tháng 6 2021
Kiểu hình F1Số hạtTỉ lệ kiểu hình F1Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1
Vàng, trơn1203Vàng : Xanh = 1:1
Vàng, nhăn401
Xanh, trơn1203Trơn : Nhăn = 1:1
Xanh, nhăn401

 

4 tháng 5 2018

P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2 kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ: 3/4 x 3/4 = 9/16

Đáp án cần chọn là: B

27 tháng 9 2021

Pt/c: Thân cao, quả lục x thân thấp, quả vàng

F1: 100% thanacao, quả lục

=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

   Quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng

Quy ước: A: thân cao ; a : thân thấp

              B: quả lục ; b: quả vàng

P : AABB (cao, lục)  x  aabb ( thấp, vàng)

G    AB                         ab

F1: AaBb (100% cao, lục)

F1 lai phân tích

    AaBb (cao, lục) x  aabb (thấp, vàng)

G AB, Ab, aB, ab         ab

F2: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb

TLKH: 1 cao,lục : 1 cao, vàng: 1 thấp, lục : 1 thấp, vàng