K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2021

a)Vì cho lai thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ

=> thân cao THT so với thân thấp

=> Hoa đỏ THT so với hoa trắng

Quy ước gen: A thân cao.                  a thân thấp

                     B hoa đỏ.                      b hoa trắng 

Vì cho lai cao, trắng với thấp, đỏ thu dc F1 => F1 nhận giao tử A,a,B,b

=> kiểu gen F1: AaBb

F1 dị hợp => P thuần chủng

kiểu gen: AAbb: cao,trắng 

              aaBB: thấp,đỏ

P(t/c).   AAbb( cao, trắng).   x.  aaBB( thấp, đỏ)

GP.       Ab.                                aB

F1:     AaBb(100% cao,đỏ)

b) F1 lai phân tích:lai với tính trạng lặn: aabb: thấp,trắng

F1:    AaBb(cao,đỏ).    x.   aabb( thấp,trắng )

GF1.  AB,Ab,aB,ab.          ab

F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen:1 A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:1cao,đỏ:1 cao,trắng:1 thấp,đỏ:1 thấp,trắng

5 tháng 10 2021

Pt/c" thân cao, hoa trắng x thân thấp, hoa đỏ

F1: 100% thân cao, hoa đỏ

=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

     hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp

                B: hoa đỏ ; hoa trắng

P: AAbb ( thân cao, hoa trắng) x aaBB (thân thấp, hoa đỏ)

G   Ab                                            aB

F1: AaBb (100% thân cao, hoa đỏ)

b) F1 lai ptich

F1: AaBb (cao, đỏ) x aabb (thấp, trắng)

G   AB, Ab, aB, ab          ab

Fa : 1AaBb: 1Aabb : 1aaBb: 1aabb

TLKH : 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp đỏ: 1 thấp, trắng

ở một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do một gen có 2alen quy định, tính trạng màu sắc do 1 gen khác nhau có 2alen quy định.l biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn các cặp gen phân li độc lập, trong quá trình thí nghiệm không phải ra hiện tượng đột biến. a, trong một thí nghiệm khi cho hai cây thân cao quả đỏ (P) giao phấn thu được F1 có tổng số 4000 cây với 4 loại kiểu hình...
Đọc tiếp

ở một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do một gen có 2alen quy định, tính trạng màu sắc do 1 gen khác nhau có 2alen quy định.l biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn các cặp gen phân li độc lập, trong quá trình thí nghiệm không phải ra hiện tượng đột biến. 
a, trong một thí nghiệm khi cho hai cây thân cao quả đỏ (P) giao phấn thu được F1 có tổng số 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó kiểu hình thân thấp quả trắng có 250 cây. hãy biện luận tìm kiểu gen của P và viết sơ đồ lai minh họa. 
b, trong một thí nghiệm khác người ta đem lai hai cây ở F1 nói trên có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được F2 gồm 27 Thân cao, quả đỏ; 9 Thân cao, quả trắng; 9 thân thấp, quả đỏ ;435  thân thấp, quả trắng. em hãy biện luận để xác định kiểu gen kiểu hình của hai cây F1 đem lại và tỉ lệ mỗi loại kiểu gen là bao nhiêu

0
HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
9 tháng 6 2021

AABB.

9 tháng 4 2022

- Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Điều này chứng tỏ cây thân cao (A) trội so với thân thấp (a) và hoa đỏ (B) trội so với hoa trắng (b). Vì F1 đồng loạt thân cao, hoa đỏ chứng tỏ P thuần chủng. - Ta có kiểu gen của Pt/c: Ab/Ab × aB/aB , thu được F1: Ab/aB. - Cho F1 lai với cây thân thấp, hoa đỏ thì ta có sơ đồ lai là Ab/aB × aB/a- được đời con có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab) chiếm tỉ lệ 2%. ⇒ 0,02 ab/ab = 0,04ab × 0,5ab (Vì cơ thể chỉ có thể cho giao tử ab với tỉ lệ = 0,5). Cây dị hợp 2 cặp gen gồm có AB/ab ; Ab/aB. Trong đó kiểu gen AB/ab có tỉ lệ = 0,5×0,04 Kiểu gen có tỉ lệ = 0,5×0,46. ⇒ Tổng cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ = 0,5×0,04 + 0,5×0,46 = 0,25

9 tháng 4 2022

- Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Điều này chứng tỏ cây thân cao (A) trội so với thân thấp (a) và hoa đỏ (B) trội so với hoa trắng (b). Vì F1 đồng loạt thân cao, hoa đỏ chứng tỏ P thuần chủng.

- Ta có kiểu gen của Pt/c: Ab/Ab × aB/aB , thu được F1: Ab/aB.

- Cho F1 lai với cây thân thấp, hoa đỏ thì ta có sơ đồ lai là

Ab/aB × aB/a- được đời con có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab) chiếm tỉ lệ 2%. ⇒ 0,02 ab/ab = 0,04ab × 0,5ab (Vì cơ thể chỉ có thể cho giao tử ab với tỉ lệ = 0,5).

Cây dị hợp 2 cặp gen gồm có AB/ab ; Ab/aB. Trong đó kiểu gen AB/ab có tỉ lệ = 0,5×0,04

Kiểu gen có tỉ lệ = 0,5×0,46. ⇒ Tổng cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ = 0,5×0,04 + 0,5×0,46 = 0,25

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A  qui định thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ; b- hoa trắng. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau và trội hoàn toàn, cây thân cao hoa trắng thuần chủng có kiểu gen làA. AAbb.                        B. AABb.                            C. AABB.                               D. AaBB.Câu 2: Cho một phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, biết các gen trội hoàn toàn, không có đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở...
Đọc tiếp

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A  qui định thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ; b- hoa trắng. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau và trội hoàn toàn, cây thân cao hoa trắng thuần chủng có kiểu gen là

A. AAbb.                        B. AABb.                            C. AABB.                               D. AaBB.

Câu 2: Cho một phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, biết các gen trội hoàn toàn, không có đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở thế hệ F1, kiểu hình 3 tính trạng trội có tỉ lệ bao nhiêu?

A. 27/64.                         B. 9/64.                               C. 27/32.                                             D. 9/32.

Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, những kì nào NST ở trạng thái đơn, biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.

A. Kì sau, kì cuối.           B. Kì đầu, kì sau.                            C. Kì giữa, kì sau.                   D. Kì giữa, kì cuối.

Câu 4: Cho biết hai cặp gen Aa và Bb nằm trên cùng một NST, kiểu gen nào dưới đây là viết đúng?

A. .                            B. AaBb.                             C. ABab.                                 D. .

Câu 5: Gen ban đầu bị đột biến mất một cặp nucleotit loại GX, số liên kết hidro của gen sau đột biến so với gen ban đầu thay đổi như thế nào?

A. Giảm 3 liên kết.          B. Tăng 2 liên kết.                          C. Giảm 2 liên kết.                  D. Giảm 1 liên kết.

Câu 6: Trong các dạng đột biến dưới đây, đâu là dạng đột biến cấu trúc NST?

A. Lặp đoạn.                   B. Thể khuyết nhiễm.                     C. Thể tam bội.                       D. Thể một nhiễm.

Câu 7: Cho ba cặp NST kí hiệu là Aa;Bb;Dd, tế bào có kiểu NST nào dưới đây là thể một nhiễm?

A. AabDd.                      B. AaBbDd.                        C. AaBBbDd.                         C. BbDd.

Câu 8: Trong phân tử ADN không có loại nucleotit nào dưới đây ?

A. Uraxin.                       B. Timin.                             C. Guanin.                              D. Xitozin.

Câu 9: Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra phân tử nào dưới đây?

A. ADN.                         B. ARN.                              C. Prôtêin.                               D. Lipit.

Câu 10: Một mạch của gen có trình tự là 3’ – AAT XTG XXX-5’. Trình tự các nucleotit trên phân tử mARN do gen đó phiên mã ra  là

A. 5’ UUA GUX GGG 3’.                                         B. 3’ UUA GUX GGG 5’.

C. 5’ UUA GUX GXG 3’.                                         D. 5’ UAU GUX GGG 3’.

Câu 11: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, alen A không bị bệnh. Cặp vợ chồng nào dưới đây sinh con chắc chắn không bị bệnh bạch tạng?

A. AA x Aa.                 B. Aa x aa.                             C. Aa x Aa.                             D. aa x aa.

Câu 12: Các nhà khoa học Mỹ đã tạo ra giống cừu có mang gen sản xuất protein tơ nhện bằng

A.công nghệ gen.         B. công nghệ tế bào.              C. lai các dòng thuần.             D. gây đột biến.

Câu 13: Địa y trên thân cây mít là quan hệ nào?

A. Cộng sinh.               B. Cạnh tranh.                       C. Hội sinh.                             D. Kí sinh.

Câu 14: Trong hệ sinh thái,  nấm được xếp vào nhóm nào?

A. Sinh vật phân giải.   B. Sinh vật tiêu thụ.               C. Sinh vật sản xuất.               D. Thành phần vô sinh.

Câu 15: Một gen có 1200 nucleotit, biết trong gen đó có 400 nucleotit loại Adenin, theo lý thuyết gen đó có

A. 200 nucleotit loại Guanin (G).                                           B. 400 nucleotit loại Xitozin (X).

C. 200 nucleotit loại Timin ( T).                                              D. 400 nucleotit loại Uraxin (U).

1
8 tháng 6 2021

Không có mô tả.

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0