K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 11 2016

1 . Vai trò của thể dị bội :

- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.

2 .

- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .

- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng

- Kiểu gen của P :

+P lông xám có kiểu gen AA

+P lông trắng có kiểu gen aa

- Sơ đồ lai :

+TH1 :

P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)

G : A ; a

F1 : Aa ( 100% lông xám )

 

G : A , a ; a

1 tháng 12 2016

Câu 3.

a/ Quy Ước:

A: mắt đỏ

a: mắt trắng

Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đỏ)

b/

F1xF1: Aa xAa

G: A,a A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

Câu 4:

Quy ước:

B: mắt đen

b: mắt xanh

Bố mắt đen=> có kg: A_

Mẹ mắt xanh=> có kg aa

TH1:

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

TH2:

P: Aa x aa

G: A,a a

F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)

 

 

 

 

5 tháng 1 2021

a.

TH1:

P: AA x aa

GP: A x a

F1: Aa (100% lông đen)

TH2:

P: Aa x aa

GP: (1A : 1a) x a

F1: 1Aa : 1aa

(1 lông đen : 1 lông xám)

b.

TH1: 

AA x AA -> 100% AA (100% lông đen)

TH2:

Aa x Aa -> (1A : 1a) x (1A  : 1a) -> 1AA : 2Aa : 1aa (75% lông đen : 25% lông xám)

9 tháng 12 2021

a) Quy ước : Đen : A,  đỏ : a

Kiểu gen của P : AA  x   aa  

b) Sđlai :

Ptc :  AA     x      aa   

G :     A                 a

F1: KG : 100% Aa

      KH : 100% mắt đen

F1 x F1 :   Aa      x       Aa

G :         A;a                A;a

F2:KG :  1AA : 2 Aa : 1aa

      KH : 3 đen : 1 đỏ

c) Ta cho lai phân tích :

+ Nếu đời con đồng tính -> Bố mẹ thuần chủng

+ Nếu đời con phân tính -> Bố mẹ không thuần chủng

Sđlai minh họa :

P :   Aa      x       aa              P :  AA     x     aa          

G :    A;a              a              G :  A              a  

Fb: KG :   1Aa : 1aa               Fb : KG : 100% Aa

       KH : 1 đen: 1 đỏ                   KH : 100% đen   

      KH : 1 đen : 1 đỏ                                                        

9 tháng 12 2021

Tk:

 

Khi cho P (t/c) mắt đen x mắt đỏ => F1 toàn mắt đen

      => Tính trạng mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ

Quy ước: Gen A quy định tính trạng mắt đen Gen a quy định tính trạng mắt đỏ

              => Kiểu gen của P (t/c): AA (mắt đen) x aa (mắt đỏ)

Sơ đồ lai:

P (t/c): AA    x     aa

G:         A             a

F1:              Aa (100% mắt đen)

F1x F1:  Aa         x          Aa

G1:        A, a                   A, a

F2:       1AA : 2Aa  : 1aa

             3 mắt đen : 1 mắt đỏ

23 tháng 10 2019

Hỏi đáp Sinh họcHỏi đáp Sinh học

27 tháng 10 2016

vì F1 100% lông đen => đen trội, trắng lặn

quy ước: A: đen a: trắng

a, P lông đen ( AA) x lông trắng (aa)

GP A x a

F1 Aa(100% lông đen)

F1xF1 Aa xAa

GF1 A,a x A,a

F2 1AA:2Aa:1aa ( 3 đen:1 trắng)

b, khi cho F1 lai phân tích:

P lông đen(Aa) x lông trắng(aa)

GP A,a x a

FB: 1Aa:1aa( 1 lông đen: 1 lông trắng)

14 tháng 12 2021

Tham khảo

 

a. P: chuột lông đen x chuột lông đen

F1 có chuột lông xám có KH khác với bố mẹ

Suy ra: tính trạng lông xám là tính trạng lặn, lông đen là tính trạng trội

+ Quy ước: A: lông đen, a: lông xám

+ F1 xuất hiện chuột lông xám aa

Suy ra chuột lông đen ở P có KG dị hợp Aa

+ Sơ đồ lai:

P: Aa x Aa

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

3 lông đen : 1 lông xám

b.

+ TH1: F1 100% lông đen A_

- P1: AA x AA

F1: 100% AA: lông đen

- P2: AA x aa

F1: 100% Aa: lông đen

+ TH2: 1 lông đen : 1 lông xám

P: Aa x aa

F1: 1Aa : 1aa

1 lông đen : 1 lông xám

1 tháng 7 2018

1 . P thuần chủng: lông đen, dài x lông trắng, ngắn

F1: toàn lông đen, ngắn => tính trạng lông đen, ngắn trội hoàn toàn so với lông trắng, dài

Do 2 tính trạng màu sắc, chiều dài lông của chuột di truyền độc lập với nhau => theo quy luật phân ly độc lập của Menđen:

Tỉ lệ KH ở F2 là (3 lông đen :1 lông trắng)(3 lông ngắn : 1 lông dài) = 9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài.

2. Bó có tóc thẳng mắt xanh

=> kiểu gen aabb

=> mẹ không được cho giao tử a hay b vì nếu mẹ có giao tử a hay b thì sẽ có ng` con có kiểu hình tóc thẳng ,mắt xanh

=> mẹ có kiểu gen AABB

1 tháng 7 2018

1 . P thuần chủng: lông đen, dài x lông trắng, ngắn

F1: toàn lông đen, ngắn => tính trạng lông đen, ngắn trội hoàn toàn so với lông trắng, dài

Do 2 tính trạng màu sắc, chiều dài lông của chuột di truyền độc lập với nhau => theo quy luật phân ly độc lập của Menđen:

Tỉ lệ KH ở F2 là (3 lông đen :1 lông trắng)(3 lông ngắn : 1 lông dài) = 9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài.

2. Bó có tóc thẳng mắt xanh

=> kiểu gen aabb

=> mẹ không được cho giao tử a hay b vì nếu mẹ có giao tử a hay b thì sẽ có ng` con có kiểu hình tóc thẳng ,mắt xanh

=> mẹ có kiểu gen AABB

10 tháng 10 2021

Phép lai  giữa chuột lông đen và chuột cái a lông đen :

Con đồng loại tạo  ra có lông đen nên 1  trong 2 bố  mẹ chỉ tạo 1 GT  M mà 1  cá thể còn lại phải có KG M-

Nên xảy 2 trường hợp là: MM × Mn,  MM × MM

Sơ đồ  lại

TH1: P: MM         x           Mn

Gp:           1M                   1M:1m

F1:           1MM:1Mn (100% đen)

Th2: P: MM          x            MM

Gp:         M                             M

F1:                      MM (100% đen)

Phép  lai chuột  đen với chuột cái  c đen

Để con tạo ra  có KH chuột hung  cả  bố mẹ đều phải tạo GT a  nên bố mẹ  phải có KG  dị hợp Mn

Sơ đồ  lai

P: Mn    x       Mn

Gp: 1M:1m      1M:1m

F1: 1MM:2Mm:1mm (3đen : 1hung)

 

 

28 tháng 9 2021

Vì cho lai lông đen,dài x lông trắng, ngắn thu dc F1 toàn lông đen ,ngắn

=> lông đen THT so với lông trắng 

=> lông ngắn THT so với lông dài

Quy ước gen: A lông đen.                a lông trắng

                      B lông ngắn.               b lông dài

Vì lai lông đen,dài x lông trắng, ngắn => F1 dị hợp => kiểu gen: AaBb

=> P thuần chủng => kiểu gen: AAbb x aaBB

a)P(t/c).    AAbb( đen, dài).   x.   aaBB( trắng,ngắn)

Gp.      Ab.                                aB

F1.     AaBb(100% đen,ngắn)

F1xF1.   AaBb( đen,ngắn).    x.    AaBb( đen,ngắn)

GF1.    AB.Ab,aB,ab.               AB, Ab,aB, ab 

F2:

undefined

kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình:9 đen,ngắn:3 đen,dài:3 trắng,ngắn:1 trắng, dài

b) F1 lai phân tích:

F1:      AaBb(đen,ngắn)        x     aabb( trắng, dài)

GF1    AB,Ab,aB,ab                      ab

F2   1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen:1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

Kiểu hình:1 đen,ngắn:1 đen,dài:1 trắng,ngắn:1 trắng,dài 

28 tháng 9 2021

Quy ước: A: đỏ; a: vàng

              B: tròn ; b: bầu dục

P : đen, dài x trắng, ngắn

F1: 100% đen, ngắn

=> Đen tht so với trắng; ngắn tht so với dài

Quy ước : A : đen; a : trắng

                 B: ngắn; b: dài

P: AAbb( đen, dài )   x aaBB (trắng, ngắn)

G   Ab                            aB

F1: AaBb (100% đen, ngắn)

F1 : AaBb (đen, ngắn)   x           AaBb (đen, ngắn)

 G       AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

 F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 đen, ngắn : 3 đen, dài : 3 trắng, ngắn : 1 trắng, dài

b) F1 lai phân tích 

  AaBb (đen, ngắn ) x  aabb (trắng, dài)

G AB, Ab, aB, ab         ab

F2: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb

TLKH:1 đen, ngắn : 1 đen, dài : 1 trắng, ngắn : 1 trắng, dài