Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D-A-B-: Xám; D-A-bb: vàng; D-aaB-: nâu; D-aabb: trắng
dd----: bạch tạng.
I đúng, kiểu hình bạch tạng thuần chủng có các kiểu gen: dd (AABB; AAbb;aaBB;aabb); DDaabb
II đúng,
III sai
Vàng thuần chủng × xám thuần chủng: DDAAbb × DDAABB → F1: DDAABb → F2 lông vàng: DDAAbb = 1/4
IV đúng, (DD; Dd) × 8 (có 9 kiểu gen – 1 kiểu gen aabb)
Đáp án cần chọn là: A
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.
F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.
Quy ước gen:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng
P: XaY × XAXA → F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)
Xét các phương án:
A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực).
B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4.
C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4.
D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng.
Đáp án B
Các phát biểu số I và V đúng.
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu sắc lông:
A-B- + A-bb: lông xám;
aaB-: lông đen;
aabb: lông trắng.
+ Ở phép lai: F1 chân cao X (I) chân cao ® Fa; xuất hiện chân thấp
® D: chân cao; d: chân thấp.
- Thành phần kiểu gen của F1: Pt/c tương phản các cặp gen ® F1 dị hợp 3 cặp gen: (AaBb, Dd).
- Thành phần kiểu gen của cơ thể (I):
+ F1 xám ´ (I) xám
® F2: xám: đen: trắng = 6:1:1
= 4 ´ 2 ® F1: AaBb ´ (I) Aabb.
+ F1 cao ´ (I) cao ® F2: cao : thấp = 3:1 ® F1 : Dd ´ (I) Dd
- Tìm quy luật di truyền:
F1: (AaBb, Dd) ´ (I) (Aabb, Dd) cho tối đa 3´2=6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ cho 4 loại kiểu hình
® liên kết gen hoàn toàn.
Nếu cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở F2:
→ loại
Vậy, cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 NST
- Kiểu gen của F1 và cơ thể (I):
+ Cơ thể trắng, cao ở F2:
bb(aaD-) có thể là
+ Nếu ở F2 cơ thể trắng, cao có cả kiểu gen hoặc thì giao phối tự do ở F3 sẽ xuất hiện 2 kiểu hình bb(aaD-) và bb(aabb) ® loại.
Vậy ở F2 cơ thể trắng, cap chỉ có thể có kiểu gen là và cơ thể (I) đều dị hợp chéo.
I. Đúng: để tạo F1 có kiểu gen thì P có thể là:
® Có 4 phép lai
II. Sai: cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa.
III. Sai, kiểu gen F1 là
IV. Sai, kiểu gen cơ thể (I) là
V. Đúng, Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.
Đáp án D
Theo số liệu có:
xám : đen : trắng = 12:2:2;
cao : thấp = 3:1
4:2:1:1 # (12:2:2)(3:1)
—> liên kết hoàn toàn.
Số loại kiểu hình < 6
Khi cho các con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất
(1) sai,
(2) sai, sai, cặp gen quy định chiều cao chỉ cùng nhóm liên kết với cặp gen (A,a).
(3) Sai,
(4) Sai,
(5) Đúng,
Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4
I đúng, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2 ×A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình.
II đúng, lông đen × lông vàng: A1A1/2/3/4 × A3A3/4
Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 là: A1A2/3× A3A3/4 → 4 phép lai
Phép lai : A1A4 × A3A3 → 1A1A3 : 1A3A4 →1 phép lai.
Phép lai : A1A1 × A3A3/4 →100%A1A- → không thoả mãn
Vậy có 5 phép lai thoả mãn.
III đúng, lông đen × lông xám: A1A4 × A2A4 → 1A1A2:1A1A4:1A2A4:1A4A4 → 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.
IV sai, lông xám ngẫu phối: 1A2A2:1A2A3:1A2A4 → Tần số alen 4/6A2: 1/6A3:1/6A4 → lông xám ở F1: 1 - 2×(1/6)2 =17/18
Tỷ lệ xám đồng hợp là: (4/6)2 =4/9
Trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/17
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
A-D- qui định lông màu nâu
A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám
aadd qui định lông màu trắng.
B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp.
AaBbXDY x AaBbXDXd à aabbXd-=0,16% à aabb = 0,64%
à P: A B a B XDY x A B a B XDXd à f = 1,6%
I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình. à đúng
II. Ở F1 tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%. à đúng
A-bbXd- + aabbXD- = 24,36%x0,25 + 0,64%x0,75 = 6,57%
III. Ở F1 con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen. à đúng
IV. Ở F1 con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%. à sai, con cái không có lông trắng, chân cao
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
I đúng. Ví dụ bố mẹ có kiểu gen là: A1A3 x A2A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A4 : 1A2A3 : 1A3A4. Và có 3 loại kiểu hình là : lông đen (1A1A2 : 1A1A4); Lông xám (1A2A3); Lông vàng (1A3A4).
II đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A1A1 x A3A3. Thì đời con có 1 loại kiểu gen là: A1A3 và có 1 loại kiểu hình.
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A4A4.
IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen là A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 x A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4→ Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án D.
I sai. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A1A3 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A3 : 1A3A4. Thì chỉ có 2 loại kiểu hình là: lông đen (1A1A2; 1A1A4 ); Lông xám (1A2A3; 1A3A4).
II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thìsẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4. → Lông vàng (A3A4) chiếm 50%
IV sai. Vì có 2 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A2A3 × A3A3 hoặc A2A4 × A3A3).
Đáp án D
Đáp án A
D-A-B-: Xám; D-A-bb: vàng; D-aaB-: nâu; D-aabb: trắng
dd----: bạch tạng.