K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 1 2022

em mới lp 3 T~T

13 tháng 1 2022

a) Đen, ngắn  x  đen, ngắn 

Xét kết quả F1 : 

\(\dfrac{đen}{trắng}=\dfrac{89+31}{29+11}=\dfrac{3}{1}\)  -> P có KG : Aa (1)

\(\dfrac{ngắn}{dài}=\dfrac{89+29}{31+11}\approx\dfrac{3}{1}\)  -> P có KG :  Bb (2)

từ (1) và (2) -> P có KG AaBb (đen , ngắn)

sđlai : 

P : AaBb                x             AaBb 

G :AB;Ab;aB;ab              AB;Ab;aB;ab

F1 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB 

                 : 2aaBb : 1aabb

      KH : 9 đen, ngắn : 3 đen, dài : 3 trắng, ngắn : 1 trắng, dài

b) Đen , ngắn  x   đen, dài

Xét F1 : 

có \(100\%đen\) -> P Có KG :  AA x AA

                           hoặc        AA x Aa      (3)

\(\dfrac{ngắn}{dài}=\dfrac{18+0}{19+0}\approx\dfrac{1}{1}\)  -> P có KG :  Bb x bb (4)

Từ (3) và (4) -> P có KG :  AABb  x   Aabb

                       hoặc          AAbb  x   AaBb

Sđlai : (bn tự vt nha :>) (chỉ cần vt 1 sđlai lak đc)

1. Cho lai hai dòng cây thuần chủng khác nhau về các cặp gen đối lập thì được F1 đều có cùng một kiểu gen. Cho F1 tự thụ phấn được F2 thu được 161 cây cao, hoa đỏ: 55 cây thấp, hoa đỏ: 362 cây cao, hoa hồng: 159 cây cao, hoa trắng: 56 cây thấp, hoa trắng. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2? b. Cho cây F1 nói trên lai với một cây M thì đời con thu được 6 kiểu hình và 8 kiểu tổ...
Đọc tiếp

1. Cho lai hai dòng cây thuần chủng khác nhau về các cặp gen đối lập thì được F1 đều có cùng một kiểu gen. Cho F1 tự thụ phấn được F2 thu được 161 cây cao, hoa đỏ: 55 cây thấp, hoa đỏ: 362 cây cao, hoa hồng: 159 cây cao, hoa trắng: 56 cây thấp, hoa trắng.

a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?

b. Cho cây F1 nói trên lai với một cây M thì đời con thu được 6 kiểu hình và 8 kiểu tổ hợp khác nhau. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của cây M.

2. Từ kết quả của các phép lai đưới đây ở một loài động vật. Hãy viết kiểu gen của các cặp bố mẹ trong mỗi phép lai.

Kiểu hình bố mẹ

Số lượng cá thể ở đời con

Đen, ngắn

Đen, dài

Trắng, ngắn

Trắng, dài

Lông đen, ngắn x lông đen, ngắn

89

31

29

11

Lông đen, ngắn x lông đen, dài

18

19

0

0

Lông đen, ngắn x lông trắng, ngắn

20

0

21

0

Lông trắng, ngắn x lông trắng, ngắn

0

0

28

9

Lông đen, dài x lông đen, dài

0

32

0

10

Lông đen, ngắn x lông đen, ngắn

46

16

0

0

Lông đen, ngắn x lông đen, dài

30

31

9

11

0
17 tháng 4 2017

6 tháng 12 2017

Tên câyĐặc điểmNhóm cây

Bạch đàn Thân cao, lá nhỏ xếp xiên, màu lá xanh nhạt, cây mọc nơi quang đãng Ưa sáng
Lá lốt Cây nhỏ, lá to xếp ngang, lá xanh sẫm, cây mọc dưới tán cây to nơi có ánh sáng yếu Ưa bóng
Xà cừ Thân cao, nhiều cành lá nhỏ màu xanh nhạt, mọc ở nơi quang đãng Ưa sáng
Cây lúa Thân thấp, lá thẳng đứng, lá nhỏ, màu xanh nhạt, mọc ngoài cánh đồng nơi quang đãng Ưa sáng
Vạn niên thanh Thân quấn, lá to, màu xanh đậm, sống nơi ít ánh sáng Ưa bóng
Cây gừng Thân nhỏ, thẳng đứng, lá dài nhỏ xếp so le, màu lá xanh nhạt, sống nơi ít ánh sáng Ưa bóng
Cây nhãn Thân gỗ, lớn, lá màu xanh đậm, mọc nơi ánh sáng mạnh. Ưa sáng
Cây phong lan Mọc dưới tán cây, nơi có ánh sáng yếu, lá màu xanh nhạt. Ưa bóng
17 tháng 4 2017

Hình tháp của chuột đồng có dạng ổn định.

Hình tháp của chim trĩ có dạng phát triển.

Hình tháp của nai có dạng giảm sút.

13 tháng 3 2018

Sinh vật và Môi trường- Chương II. Hệ sinh thái

31 tháng 5 2017
Khái niệm Định nghĩa Ví dụ minh họa
Quần thể Quần thể là tập hợp các cá thể cùng một loài sinh sống trong một không gian nhất định ở một thời điểm nhất định. Quần thể cá chép trong ao Quần thể lúa trong ruộng lúa
Quần xã Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian có điều kiện sinh thái tương tự nhau. Quần xã động vật ở rừng ngập mặn Quần xã thực vật ở ao sen.
Cân bằng sinh học Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở một mức độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Ví dụ: số lượng cá thể của hai loài rắn và chuột luôn được điều chỉnh ở mức độ cân bằng nhờ chúng khống chế lẫn nhau vì chuột là thức ăn của rắn.
Hệ sinh thái Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của sinh vật ( sinh cảnh) Hệ sinh thái của rừng mưa nhiệt đới Hệ sinh thái đồng ruộng
Chuỗi thức ăn Lưới thức ăn

Chuối thức ăn là một dãy gồm nhiêu loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.

- Mỗi loài trong quần xã thường là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.

Ví dụ: Cỏ -> thỏ -> sói

bn copy hay sao mà ....

31 tháng 5 2017

Phan Ngọc Anh Thư mình thấy bạn mờ ám làm sao ý . Lúc thì bạn đăng câu hỏi lớp 8 rồi lớp 9 ... - > nghi ngờ lắm.

Hảo tâm giúp mình giải cái đề này đi, khó quá mình chẳng hiểu gì cả, cần gấp tối nay rồi, please Câu 1 (2,0 điểm) a) Ở chim bồ câu, các tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng, tinh trùng, trứng, loại tế bào nào chứa NST giới tính và nếu có thì đó là NST gì? b) Một tế bào sinh tinh có hai cặp NST tương đồng (kí hiệu là A, a và B, b) phân bào...
Đọc tiếp

Hảo tâm giúp mình giải cái đề này đi, khó quá mình chẳng hiểu gì cả, cần gấp tối nay rồi, please khocroikhocroikhocroikhocroi

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Ở chim bồ câu, các tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng, tinh trùng, trứng, loại tế bào nào chứa NST giới tính và nếu có thì đó là NST gì?

b) Một tế bào sinh tinh có hai cặp NST tương đồng (kí hiệu là A, a và B, b) phân bào giảm phân, ở lần phân bào hai một trong hai tế bào cặp NST B, b phân li không bình thường. Có mấy loại tinh trùng được tạo ra và kí hiệu như thế nào?

Câu 2 (1,5 điểm)

Cho tỉ lệ phần trăm các loại nuclêôtit ở các đối tượng khác nhau theo bảng sau:

Nuclêôtit

Loài

A

G

T

X

U

I

21%

29%

21%

29%

0%

II

29%

21%

29%

21%

0%

III

21%

21%

29%

29%

0%

IV

21%

29%

0%

29%

21%

V

21%

29%

0%

21%

29%

Từ bảng số liệu, rút ra nhận xét gì về cấu trúc axit nuclêic của 5 đối tượng trên.

Câu 3 (1,5 điểm)

a) Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n = 20, người ta thấy trong một tế bào có 19 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết NST có tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?

b) Một tế bào có 48 NST đơn đang phân li về 2 cực. Hãy cho biết:

- Tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào?

- Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài có tế bào nói trên là bao nhiêu?

Câu 4 (1,0 điểm)

Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên NST giới tính X gây ra, người có gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này; gen H và h đều không có trên NST giới tính Y.

a) Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng trong giảm phân ở bố và ở mẹ không xảy ra đột biến . Hãy cho biết:

- Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích?

- Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới tính nào? Vì sao?

b) Giả thiết hai người nói trên đều là nam giới và cùng bị bệnh máu khó đông thì có thể khẳng định được họ là đồng sinh cùng trứng hay không? Vì sao?

Câu 5 (2,0 điểm)

Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10%, đã hình thành 128 hợp tử.

a) Xác định bộ NST 2n của loài.

b) Xác định giới tính của cơ thể sinh vật đã tạo ra các giao tử đó.

c) Các hợp tử hình thành được chia làm 2 nhóm có số lượng bằng nhau. Nhóm thứ nhất có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của nhóm thứ hai. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số lần nguyên phân bằng nhau. Trong tất cả các tế bào do cả 2 nhóm thực hiện quá trình nguyên phân tạo ra có 10240 NST đơn.

Tính số lần nguyên phân của mỗi nhóm hợp tử.

Câu 6 (2,0 điểm)

Ở thực vật, có hai phép lai giữa các thể dị hợp về 2 cặp gen (kí hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và nằm trên NST thường, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

- Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.

- Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

a) Xác định tỉ lệ phân li của 2 phép lai nói trên.

b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp.

6
19 tháng 2 2017

đề thi HSG à

câu 2:

- loài I , II có cấu trúc ADN 2 mạch vì trong phân tử có 4 loại nucleotit

A, T, G, X trong đó %A=%T=21% ;%G=%X=29%

-loài III có cấu trúc ADN 1 mạch vì trong phân tử có 4 loại nucleotit

A, T, G, X trong đó %A\(\ne\)%T ;%G\(\ne\)%X

- loài IV có cấu trúc ARN 2 mạch vì trong phân tử có 4 loại nucleotit

A, U, G, X trong đó %A=%U=21% ;%G=%X=29%

- loài V có cấu trúc ARN 1 mạch vì trong phân tử có 4 loại nucleotit

A, U, G, X trong đó %A\(\ne\)%U ;%G\(\ne\)%X

19 tháng 2 2017

câu 1:

a/ tất các NST đó đều chứa NST gới tính

-ớ chim trống:tế bào mắt, tế bào cơ tim ,tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh chứa cặp NST XX, tinh trùng chứa NST X

-ở chim mái: tế bào mắt, tế bào cơ tim ,tế bào lông ruột, tế bào sinh trứng chứa cặp NST XY, tế bào trứng có 2 loại; 1 loại chứa NST X, 1 loại chứa NST Y

b/ có hai trường hợp

TH1: 3 loại tinh trùng A, ABB,ab hoặc AB,a, abb

TH2: 3 loại tinh trùng A,Abb,aB hoặc Ab, a, aBB

1/ Ở người tính trạng màu mắt nâu trội hoàn toàn so với tính trạng màu mắt xanh Một cặp vợ chồng: bố mắt xanh, mẹ mắt nâu, sinh ra 1 người con gái mắt nâu (a) Một cặp vợ chồng khác: bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh ra 1 người con trai mắt xanh (b) Hai người con của họ lớn lên lấy nhau, sinh ra 2 người con: anh mắt nấ (c), em mắt xanh (d) Hãy xác định kiểu di truyền của những người nói...
Đọc tiếp

1/ Ở người tính trạng màu mắt nâu trội hoàn toàn so với tính trạng màu mắt xanh

Một cặp vợ chồng: bố mắt xanh, mẹ mắt nâu, sinh ra 1 người con gái mắt nâu (a)

Một cặp vợ chồng khác: bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh ra 1 người con trai mắt xanh (b)

Hai người con của họ lớn lên lấy nhau, sinh ra 2 người con: anh mắt nấ (c), em mắt xanh (d)

Hãy xác định kiểu di truyền của những người nói trên.

2/ Giả sử gen D qui định màu lông đen là trội hoàn toàn đối với gen tương ứng d qui định màu lông nâu của chuột. Người ta cho lai chuột đực lông đen với 3 chuột cái có kiểu gen khác nhau

Với chuột cái A lông đen thì được con lông đen

Với chuột cái B lông nâu thì được con lông đen

Với chuột cái C lông đen thì được con lông nâu

Hãy xác định kiểu gen của chuột đực với 3 chuột cái trên.

3/ 1 người làm vườn lấy cà chua quả đỏ thụ phấn với cà chua quả đỏ để mong đc giống cà chua quả đỏ thuần chủng. Nhưng khi đem gieo hạt lai thì thu được cà chua quả đỏ lẫn cà chua quả vàng. (Cho biết cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với màu vàng)

a/ Giải thích tại sao có hiện tượng trên.

b/ Xác định kiểu di truyền (kiểu gen) của các cây cà chua bố mẹ và cây cà chua con.

c/ Tính tỉ lệ cà chua quả đỏ thuần chủng thu được.

4/ Một cặp bò (1 đực, 1 cái) có màu lông đen. Theo dõi quá trình sinh sản của cặp bò đó, người ta thấy đàn bò con của chúng có cả bò lông đen lẫn bò lông vàng. Hãy xác định

a/ Tính trạng nào trội, tính trạng nào lặn?

Kiểu di truyền (kiểu gen) của bò bố, mẹ và các bò con (gen khống chế tính trạng màu lông là B và b)

c/ Tỉ lệ giữa 2 loại bò con

5/ Ở ruồi giấm gen V qui định cánh dài trội hoàn toàn so với gen v qui định cánh ngắn. Gen nằm trên NST thường. Dưới đây là bảng thống kê một số phép lai:

STT Kiểu gen của P

Kết quả F1

Bố / Mẹ
1 VV / Chưa biết 50 cá thể đều cánh dài
2 Chưa biết / vv 150 cánh dài và 148 cánh ngắn
3 Chưa biết / Chưa biết 360 cánh dài và 120 cánh ngắn

Hãy gải thích và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên

Hãy giúp tớ với >< yeu cảm ơn nhiều

1
24 tháng 8 2017

1/Quy ước gen:

A quy định tính trạng mắt nâu

a quy định tính trạng mắt xanh

*Ở gia đình có bố mắt xanh và mẹ mắt nâu :

- Bố mắt xanh có kiểu gen aa

Sinh ra con gái (a) mắt nâu có kiểu gen Aa do nhận 1 giao tử A từ mẹ và 1 giao tử a từ bố. Vậy, mẹ mắt nâu có kiểu gen AA hoặc Aa

*Gia đình có bố và mẹ đều mắt nâu :

Sinh ra con trai (b) mắt xanh có kiểu gen aa do nhận 1 giao tử a từ bố, 1 giao tử a từ mẹ. Vậy, bố mẹ mắt nâu có kiểu gen Aa

* Gia đình người con trai (b) với người con gái(a)

Sơ đồ lai:

P: Aa×aa

F1: 1Aa:1aa

Vậy, người Anh trai mắt nâu (c) có kiểu gen Aa

Người em mắt xanh (d) có kiểu gen aa

1/ Ở người tính trạng màu mắt nâu trội hoàn toàn so với tính trạng màu mắt xanh Một cặp vợ chồng: bố mắt xanh, mẹ mắt nâu, sinh ra 1 người con gái mắt nâu (a) Một cặp vợ chồng khác: bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh ra 1 người con trai mắt xanh (b) Hai người con của họ lớn lên lấy nhau, sinh ra 2 người con: anh mắt nấ (c), em mắt xanh (d) Hãy xác định kiểu di truyền của những người nói...
Đọc tiếp

1/ Ở người tính trạng màu mắt nâu trội hoàn toàn so với tính trạng màu mắt xanh

Một cặp vợ chồng: bố mắt xanh, mẹ mắt nâu, sinh ra 1 người con gái mắt nâu (a)

Một cặp vợ chồng khác: bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh ra 1 người con trai mắt xanh (b)

Hai người con của họ lớn lên lấy nhau, sinh ra 2 người con: anh mắt nấ (c), em mắt xanh (d)

Hãy xác định kiểu di truyền của những người nói trên.

2/ Giả sử gen D qui định màu lông đen là trội hoàn toàn đối với gen tương ứng d qui định màu lông nâu của chuột. Người ta cho lai chuột đực lông đen với 3 chuột cái có kiểu gen khác nhau

Với chuột cái A lông đen thì được con lông đen

Với chuột cái B lông nâu thì được con lông đen

Với chuột cái C lông đen thì được con lông nâu

Hãy xác định kiểu gen của chuột đực với 3 chuột cái trên.

3/ 1 người làm vườn lấy cà chua quả đỏ thụ phấn với cà chua quả đỏ để mong đc giống cà chua quả đỏ thuần chủng. Nhưng khi đem gieo hạt lai thì thu được cà chua quả đỏ lẫn cà chua quả vàng. (Cho biết cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với màu vàng)

a/ Giải thích tại sao có hiện tượng trên.

b/ Xác định kiểu di truyền (kiểu gen) của các cây cà chua bố mẹ và cây cà chua con.

c/ Tính tỉ lệ cà chua quả đỏ thuần chủng thu được.

4/ Một cặp bò (1 đực, 1 cái) có màu lông đen. Theo dõi quá trình sinh sản của cặp bò đó, người ta thấy đàn bò con của chúng có cả bò lông đen lẫn bò lông vàng. Hãy xác định

a/ Tính trạng nào trội, tính trạng nào lặn?

Kiểu di truyền (kiểu gen) của bò bố, mẹ và các bò con (gen khống chế tính trạng màu lông là B và b)

c/ Tỉ lệ giữa 2 loại bò con

5/ Ở ruồi giấm gen V qui định cánh dài trội hoàn toàn so với gen v qui định cánh ngắn. Gen nằm trên NST thường. Dưới đây là bảng thống kê một số phép lai:

STT Kiểu gen của P

Kết quả F1

Bố / Mẹ
1 VV / Chưa biết 50 cá thể đều cánh dài
2 Chưa biết / vv 150 cánh dài và 148 cánh ngắn
3 Chưa biết / Chưa biết 360 cánh dài và 120 cánh ngắn

Hãy gải thích và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên

Hãy giúp tớ với >< yeu cảm ơn nhiều

2
24 tháng 8 2017

*Phép lai 1:

-F1 thu được 100% cánh dài .Vậy mẹ có kiểu gen VV hoặc Vv hoặc Vv

Suy ra, có 3 trường hợp

+TH1:Mẹ có kg VV

Sơ đồ lai :

P: VV × VV

+TH2:Mẹ có kiểu gen Vv

Sơ đồ lai : P:VV × Vv

+TH3:Mẹ có kiểu gen vv

Sơ đồ lai:

P: VV × vv

*Phép lai 2:-F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:1.Vậy, bố có kiểu gen Vv

P: Vv × vv

F1:1Vv:1vv

*Phép lai 3:-F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 3:1= 4 tổ hợp. Vậy bố mẹ đem lai phải dị hợp về 2 cặp gen.

P: Vv × Vv

F1:-TLKG: 1VV:2Vv:1vv

-TLKH:3 cánh dài : 1 cánh ngắn

24 tháng 8 2017

Bài giải là câu 5 nha bn!

Bài này tớ lm theo cách lai 1 cặp tính trạng .