Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Phép lai P: AaBb x AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
→ Kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) chiếm tỉ lệ: 1/16
Chọn B
P: AAAaBBbb x AAAaBBbb
- AAAa x AAAa à 1/4AAAA : 2/4AAAa : l/4Aaaa
- BBbb x BBbb à 1/36BBBB : 8/36BBBb : 18/36BBbb : 8/36Bbbb : l/36bbbb
à Để đời con cho 100% kiểu hình đỏ thì kiểu gen của bố mẹ là (1/4AAAA + 2/4AAAa) = 3/4
Chỉ có 35 cây cao ở F1, để đời con cho 100% cao thì kiểu gen của bố mẹ là:
Vậy cho các cây thân cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:
Đáp án C
Theo giả thiết: thân cao (A), hoa dỏ (B), quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d)
P t / c (AA. BB, DD) X (aa, bb, dd) → F1: Aa, Bb, Dd
F1 x lặn: (Aa, Bb, Dd) X (aa, bb, dd)
→ F a : 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn
240 cây thân thấp, hoa vàng, quà bâu dục
60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục
60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn
40 cây thân cao, hoa vàng, quà bầu dục
40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn
10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục
10 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.
→ G F 1 : ABD = abd ≈ 0,343 (giao tử liên kết)
Abd = abD ≈ 0,086 → f D / d = 0,086.2 + f k = 0,2
Abd = aBD ≈ 0,057 → f A / a = 0,057.2 + f k = 0,142
aBd =AbD ≈ 0,014 (giao tử hoán vị kép) → f k = 0,028
=> kiểu gen của
Vậy: A→ sai. Phân li độc lập và liên kết gen.
B →sai. Gen Aa phân li độc lập. BD liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.
C→ đúng. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.
D. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 12,5%.
Đáp án A
P: cao, đỏ, tròn x thấp, vàng , dài
F1 :1 cao, vàng, tròn : 1 cao, đỏ, tròn : 1 thấp, vàng, dài : 1 thấp , đỏ , dài
ó ( 1 cao, tròn : 1 thấp , dài) x (1 vàng : 1 đỏ)
ó P: (AD/ad x ad/ad) x (Bb x bb)
ó hoặc P: AD/ad Bb x ad/ad bb hoặc P: AD/ad bb x ad/ad Bb
Đáp án C
Tỷ lệ cao/thấp = đỏ/ vàng= tròn/ dài = 1:1 → phép lai phân tích.
41 cây thân cao, quả vàng, tròn:
40 cây thân cao quả đỏ, tròn:
39 cây thân thấp, vàng, dài:
41 cây thân thấp, quả đỏ, dài
Ta thấy tính trạng thân cao luôn đi cùng quả tròn; thân thấp luôn đi cùng quả dài => Gen A và D cùng nằm trên 1 NST; gen a và d nằm trên chiếc NST còn lại của cặp tương đồng.
Cặp gen Bb nằm trên cặp NST khác
Đáp án C.
Xét tính trạng chiều cao cây:
P: Aaaa x Aaaa
=> F1: 11 cao : 1 thấp
Xét tính trạng màu sắc quả:
P: BBbb x BBbb
=> 35 đỏ : 1 vàng.
=> Cây cao vàng 11 và cây thấp đỏ 35.
Đáp án C
Xét tính trạng chiều cao cây:
AAaa x Aaaa => ( 1 AA : 4Aa: 1aa) x (1 Aa : 1aa) => F1: 11A-: 1aaaa hay 11 cao: 1 thấp
Xét tính trạng màu sắc quả
BBbb x BBbb => ( 1BB : 4Bb : 1 bb) x ( 1BB: 4Bb : 1bb) => F1: 35 B- : 1 bbbb hay 35 đỏ : 1 vàng
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 385 cao đỏ: 35 thấp đỏ: 11 cao vàng : 1 thấp đỏ
Đáp án C.
- Cây thân cao quả đỏ tự thụ phấn cho đời con xuất hiện kiểu hình thân thấp quả vàng (aabb) chứng tỏ cây thân cao quả đỏ ở thế hệ P là cây dị hợp 2 cặp gen.
- aabb = 0,0625 = 0,25ab × 0,25ab
- Cơ thể P cho giao tử ab = 0,25 chứng tỏ 2 cặp gen này di truyền độc lập với nhau.
- Ta có sơ đồ lai:
P: AaBb × AaBb
F1: KG: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
KH: 9 thân cao quả đỏ: 3 thân thấp quả đỏ: 3 thân cao quả vàng: 1 thân thấp quả vàng.
- Có 9 cá thể thân cao quả đỏ ở đời con nhưng chỉ có 1 cá thể thuần chủng.
Vậy, tỉ lệ cá thể thuần chủng trong số các cây thân cao quả đỏ ở đời con là 1 9 .
Đáp án : C
A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
P: A-B- x A-B-
F1 : 1 A-bb : 2 A-B- : 1 aaB-
Tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1
=> P có ít nhất 1 bên dị chéo, liên kết gen hoàn toàn Ab/aB