Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa
- I đúng vì tỉ lệ các loại giao tử ở P là: (1: 4:1)(1:1) = 1:1:1:1:4:4.
- II sai vì F1 có 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Phép lai AAaa × AAaa tạo ra 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Phép lai Bbbb × Bbbb tạo ra 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Số kiểu gen tối đa là 5 × 3 = 15.
Số kiểu hình tối đa là 2 × 2 = 4.
- III sai.
Phép lai AAaa × AAaa tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/6 ×1/6 × 2 = 2/36.
Phép lai Bbbb × Bbbb tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/2 ×1/2 = 1/4.
Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là: (2/36 × 3/4) + (34/36 × 1/4 ) = 5/18.
- IV đúng.
Tỉ lệ của kiểu gen AAaa là 1/6×1/6× 2 + 4/6 × 4/6 = 18/36 = 1/2.
Tỉ lệ của kiểu gen Bbbb là 1/2×1/2× 2 = 1/2.
Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là: 1/2 × 1/2 = 1/4.
- V đúng.
Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.
Cây quả đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 35/36, trong đó cây quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/36. Do đó, tỉ lệ của cây quả đỏ dị hợp trên tổng số cây quả đỏ là: (35/36 – 1/36): (35/36) = 34/35.
Toàn bộ cây thân cao F1 đều có kiểu gen dị hợp.
Do vậy, trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35×1 =34/35.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
P: AAaaBBBb tự thụ → F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).
- Ở F1:
+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36.
+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb)
= 9/36 x 3/4 = 3/16.
- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = = 19,29%.
Đáp án C
F1: có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen
F1: aabb = 1%
→ mỗi bên cho giao tử ab = √0,01 =0,1
→ mỗi bên cho giao tử AB = 0,1
→ tỉ lệ kiểu gen AABB = 0,1 × 0,1 = 0,01
Đáp án C
F1 dị hợp tất cả các cặp gen => Tỉ lệ quả tròn : quả dài = 3 : 1.
Gen A và B cùng nằm trên cặp NST tương đồng số 1, gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2 nên tính trạng kích thước thân và màu hoa phân li độc lập với tính trạng hình dạng quả.
Tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) là: 4% x 4 = 16% = 0,4ab x 0,4ab.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết. => Cây F1 có kiểu gen là AB//ab, tần số hoán vị gen là 20%.
Nội dung 1 đúng.
Cây có kiểu hình A_B_ chiếm tỉ lệ là: 0,5 + 0,16 = 0,66.
Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là: 0,66 x 0,75 = 49,5%. => Nội dung 2 đúng.
Cây có kiểu hình cao đỏ, dài chiếm tỉ lệ: 0,66 x 0,25 = 16,5% => Nội dung 3 đúng.
Cây có kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,16 = 0,09.
Cây có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là:
(A_bb + aaB_)D_ + A_B_dd = 0,09 x 2 x 3/4 + 0,66 x 0,25 = 30%. => Nội dung 4 sai.
Có 3 nội dung đúng.
Đáp án B
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình
II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng
III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12% → III đúng
IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai
Đáp án D
Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1 → 3 cặp gen trên 2 cặp NST ; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625 → B-D- =0,75 →bbd d=0,25→ Cây P có kiểu gen
Đáp án B
- F1 : (Aa,Bb)Dd.
- F2 : A-bbD- = 12%. Mà D- = 3/4 → A-bb = 16%
→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0 , 09 = 0 , 3 = 0,3 . f = là 40%. Vậy ý (1) sai
- Tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%, A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - = 3/4, dd = 1/4. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd.Vậy ý (2) đúng.
- Tỉ lệ cao, đỏ, tròn (A-B-D-) = 0,59 x 3/4 = 0,4425. Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09.
→Tỉ lệ kiểu gen (AB/AB)DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225.
→ Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%. Vây, ý (3) đúng
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) =
0,59 x 1/4 + 0,16 x 3/4 + 0,16 x 3/4 = 0,3875. Vậy ý (4) sai.
Các phát biểu không đúng là (1), (4).
Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1
→ 3 cặp gen trên 2 cặp NST; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625
→ B-D- =0,75 →bbd d=0,25
→ Cây P có kiểu gen A a B D b d
P: A a B D b d x A a B D b d → ( 1 A A : 2 A a : 1 a a ) ( B D B D : 2 B D b d : 1 b d b d )
I đúng
II đúng:( AA:Aa)
III đúng. (1AA:1aa) ( B D B D : b d b d )
IV sai, để thu được cây b d b d aa thì các cây đem lai: không mang cặp gen đồng hợp trội với xác suất: (3/4)2 = 9/16
(2Aa:1aa) ( 2 B D b d : 1 b d b d ) x (2Aa:1aa) ( 2 B D b d : 1 b d b d )
↔ ( 1 A : 2 a ) ( 1 B D : 2 b d ) × ( 1 A : 2 a ) ( 1 B D : 2 b d ) → a a b d b d = 9 / 16 × 2 / 3 × 2 / 3 × 2 / 3 × 2 / 3 = 1 / 9
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án C
- (1): F1 : (Aa,Bb)Dd
F2 : A-bbD- = 12%
Có D- = 75% nên A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%
→Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0 , 09 = 0 , 3 . Tần số hoán vị gen là 40% nên ý (1) sai
- (2): có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - =75% , dd = 25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd <=>thấp, vàng, dài nên ý (2) đúng.
- (3): Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 x 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%
=> Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09
=> Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225
=> Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%
Vây, ý 3 đúng
- (4): tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) là
0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 + 0,16 x 0,75 = 0,3875, vậy ý 4 đúng.
Các phát biểu đúng là (2), (3), (4).
(4) sai, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = = 15/64.
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 × 3= 3/64.
Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.
(5) sai, số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA× aa, BB × bb, DD × dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd.
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd × aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.
Vậy 4 + 6 =10.