Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kí hiệu AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài
B-: quả ngọt; bb quả chua
a) 2 cây thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB thì F1 đều được AaBb (quả dẹt, ngọt).
F1 lai phân tích: AaBb x aabb →Fa: (Aa:aa)(Bb:bb) = AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Kiểu hình: 1 dẹt ngọt:1 dẹt chua: 1 dài ngọt: 1 dài chua
b) P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ chưa biết kiểu gen → F1: dẹt, ngọt (AaBb)
→ cây ♀ AABB
Sơ đồ lai:
P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ dẹt ngọt (AABB) → F1: dẹt, ngọt (AaBb)
-quy ước gen:
+A:quy định quả tròn
+a:quy định quả dài
+B:quy định quả chín sớm
+b:quy định quả chín muộn
-b/ vì F2 thu được có tỉ lệ: 85:87:86:84 gần bằng 1:1:1:1
→ F1 có kiểu gen AaBb lai phân tích với cây có kiểu gen aabb↔P có một cây quả tròn chín sớm thuần chủng(AABB) với cây có quả dài chín muộn(aabb)
F2: 68 cây quả tròn : 135 cây quả bầu dục và 70 cây quả dài.
=> Tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 :1
quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài.
bầu dục là tính trạng trung gian giữa tròn và dài
Quy ước: AA : tròn; Aa : bầu dục; aa :dài
P: AA (tròn) x aa (dài)
G A a
F1: Aa (100% bầu dục)
F1: Aa (bầu dục ) x Aa (bầu dục)
G A, a A , a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 1 tròn ; 2 bầu dục : 1 dài
F1 đồng tính, F2 thu được tỉ lệ 75% quả tròn: 25% quả dài (3 tròn: 1 dài)
=> 4 tổ hợp=2x2 => F1 đúng dị hợp
=> Đặc điểm di truyền: Gen nằm trên NST thường và phân li độc lập.
P thuần chủng tương phản về cặp tính trạng hình dạng quả.
Quy ước: A tròn >a dài
Sơ đồ lai:
P: AA (Qủa tròn) x aa (Qủa dài)
G(P):A___________a
F1: Aa(100%)__Qủa tròn (100%)
F1x F1: Aa (Qủa tròn) x Aa (Qủa tròn)
G(F1): (1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F2:1/4AA:2/4Aa:1/4aa (75% Qủa tròn : 25% Qủa dài)
a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài.
~3:1
=> quả tròn THT so với quả dài
Quy ước gen: A quả tròn. a quả dài
Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2
=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
=> kiểu gen P: Aa
P: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
Gp A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
b) F1 thụ phấn
* F1: AA( quả tròn) x AA(quả tròn)
GF1 A A
F2: AA(100% quả tròn)
* F1: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
* F1: aa( quả dài) X aa( quả dài)
GF1 a a
F2: aa(100% quả dài)
Vì F1 thu được quả tròn => F1 dị hợp => P thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: BB ( quả tròn) x bb( quả dài)
G: B b
F1: Bb( 100% quả tròn)
F1 x F1: Bb( quả tròn) x Bb( quả tròn)
G: B,b B,b
F2: 1 BB: 2 Bb: 1 bb
1 quả tròn : 1 quả dài
TK:
Vì F2 có kết quả:68 quả tròn,136 quả bầu dục,70 quả dài.
≈≈1 quả tròn,2 quả bầu dục,1 quả dài.
=> Trội không hoàn toàn
=> TT quả tròn trội không hoàn toàn so với TT quả dài
Quy ước A~ quả tròn
a~ quả dài
KG: AA~ quả tròn
aa~ quả dài
Aa~ bầu dục
P: AA x aa
G: A ; a
F1 : Aa (100% bầu dục)
F1xF1: Aa x Aa
G: A, a ; A, a
F2: 1AA: 2Aa:1aa (1 tròn : 2 bầu dục: 1 dài)
Cảm ơn mikey kun