Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở \(25^oC:S_{CuSO_4}=40\left(g\right)\)
- 40g \(CuSO_4\) hoà với 100g nước thì được ddbh
-> 140g ddbh \(CuSO_4\) có 40g \(CuSO_4\)
-> 175g ddbh \(CuSO_4\) có 50g \(CuSO_4\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=175-50=125\left(g\right)\)
Ở \(90^oC:S_{CuSO_4}=80\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(cần.hoà,tan\right)}=\dfrac{125.80}{100}=100\left(g\right)\\ \rightarrow m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=100-50=50\left(g\right)\)
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Xét ở 12oC
100g nước ht 33,5g CuSO4 tạo thành 133,5 g dung dịch
Vậy x g nước ht y g CuSO4 tạo thành 1335 g dd
x=\(\frac{1335.100}{133,5}=1000\left(g\right)\) y=\(\frac{1335.33,5}{133,5}=335\left(g\right)\)Gọi n CuSO4 cần thêm là a
Ở 90oC
100g nước ht 80g CuSO4
---> 1000 g nước ht y g CuSO4
y=\(\frac{1000.80}{100}=800\left(g\right)\)
---> a=800-335=465(g)
- Xét ở 120C120C thì cứ 133,5g dd CuSO4CuSO4 bão hòa có 33,5g CuSO4CuSO4 nên có 1335g dd CuSO4CuSO4 bão hòa có số gam CuSO4CuSO4 là:
1335.33,5133,5=335(g).1335.33,5133,5=335(g).
\Rightarrow có 1000g H2O.H2O.
Gọi số gam CuSO4CuSO4 cần thêm là a.
- Xét ở 900C900C thì mCuSO4=335+amCuSO4=335+a và mH2O=1000.mH2O=1000.
\RightarrowÁp dụng CT tính độ tan ở 900C900C được S=335+a1000.100=80S=335+a1000.100=80.
\Rightarrow a = 465.
a) nCuSO4.5H2O=0,15(mol)
-> nCuSO4=0,15(mol) -> mCuSO4=160.0,15= 24(g)
mddCuSO4(sau)= 37,5+ 162,5=200(g)
C%ddCuSO4(sau)= (24/200).100= 12%
b) mCuSO4(tách)= (200/100) x 10=20(g)
Thiếu đề nha rồi nha /=/
Sửa: Ở 85 độ C có 1887 g dd bão hòa CuSO4. Làm lạnh dd xuống còn 25 độ C . Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dd. Biết S của CuSO4 ở 85 độ C là 87,7 và ở 25 độ C là 40.
--------------------------------------
Ở nhiệt độ = 85oC
S85 = 87,7g
187,7g dd bão hòa ở 85oC có 87,7g CuSO4 + 100g H2O
1887g dd bão hòa ở 85oC có 881,67g CuSO4 + 1005,33g H2O
Gọi x là số mol của CuSO4.5H2O
\(m_{CuSO_4\left(giảm\right)}=160x\)
\(m_{H_2O\left(giảm\right)}=90x\)
\(\dfrac{881,67-160x}{1005,33-90x}.100=40\)
\(\Rightarrow x=3,867\)
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=3,867.250=966,75\left(g\right)\)
Ở \(25^0C\),100g nước hòa tan được 40g \(CuSO_4\)=>khối lượng dd \(CuSO_4\) bão hòa là 140g.
Khối lượng của \(CuSO_4\) có trong 175g đ bão hòa là :
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{40.175}{140}=50g\)
Khối lượng dung môi \(H_2O\) là: \(m_{H_2O}=mdd-m_{CuSO_4}=175-50=125g\)
Gọi i(g) là khối lượng \(CuSO_4\) cần thêm vào dd. Khối lượng chất tan và dung môi trong dd bão hoà ở \(90^oC\) là:
\(m_{CuSO_4}\)= (50+i)g và \(m_{H_2O}=125g\)
Áp dụng công thức tính độ tan của \(CuSO_4\) ở \(90^oC\) ta có : \(S_{CuSO_4}\left(90^oC\right)=\dfrac{50+i}{125}.100=80\) giải pt ta được i=50gbạn xem lại chổ số liệu,mik tính ko ra được