Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) CuO+H2SO4--->CuSO4+H2O
b) Chất k tan là Cu
%mCu=\(\frac{6}{10}.100\%=60\%\)
%m CuO=100-60=40%
c) Ta có
n CuO=\(\frac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
n H2SO4=0,2.2=0,4(mol)
--->H2SO4 dư
Theo pthh
n H2SO4=n CuO=0,05(mol)
n H2SO4 dư=0,4-0,05=0,35(mol)
CM H2SO4 dư=\(\frac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
Theo pthh
n CuSO4=n CuO=0,05(mol)
CM CuSO4=\(\frac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
Gọi x là tỷ lệ số mol O2 trong hỗn hợp ban đầu
32x + 64 (1-x) = 48
x = (64 - 48)/(64 - 32) = 0,5 = 50%
Khi PTK của hỗn hợp tăng từ 48 lên 60 tức là thể tích giảm còn 80%, giảm 20% so với ban đầu.
thể tích giảm đi chính là thể tích O2 phản ứng.
vậy, thể tích O2 còn lại 30% so với ban đầu hay chiếm 30%/80% = 0,375 = 37,5% thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
thể tích SO3 = 2 thể tích O2 phản ứng chiếm 40%/80% = 50% thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
thể tích SO2 dư = 100% - 50% - 37,5% = 12,5% hỗn hợp sau phản ứng
Nguồn: yahoo
a)
K + H2O → KOH + 1/2H2↑ (1)
BaO + H2O → Ba(OH)2 (2)
nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Theo (1) => nK = 0,2.2 = 0,4 mol <=> mK = 0,4.39 = 15,6 gam
=> %mK = \(\dfrac{15,6}{29,3}\).100% = 53,24% <=> %mBaO = 100 - 53,24 = 46,76 %
b)
mBaO = 29,3 - 15,6 = 13,7 gam <=> nBaO = \(\dfrac{13,7}{153}\) mol
Từ (1) , (2) => mBazơ = mKOH + mBa(OH)2
<=> mBazơ = 0,4. 56 + \(\dfrac{13,7}{153}\).171 = 37,7 gam
a) PTHH: CaO + H2O -> CaCO3 + H2
x x
Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2
y y
Gọi nCaO là x, nCa là y
Theo bài ra ta có hệ pt:
56x + 40y = 13,6
x + y = 4,48/22,4
<=> 56x + 40y = 13,6
x + y = 0,2
Giai hệ => x = 0,35
y = 0,15
=> Tính KL
b) nCa(OH)2 = 0,15 mol
=> m Ca(OH)2 = 11,1 g
Sửa:
a. Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,2 <------------- 0,2 < ------ 0,2
CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,1 -----------------> 0,1
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> mCa = 40.0,2 = 8 g
=> mCaO = 13,6 - 8 = 5,6 g
b. nCaO = 5,6/56 = 0,1 mol
mBazo = mCa(OH)2 = (0,1 + 0,2).74 = 22,2 g
Bài 1:
\(Zn+2HCl\left(0,05\right)\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(0,025\right)\)
\(H_2\left(0,025\right)+CuO\rightarrow Cu\left(0,025\right)+H_2O\)
\(n_{Zn}=\frac{2,35}{65}=\approx0,0362\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
Vì \(n_{Zn}=0,0362>0,025=\frac{n_{HCl}}{2}\) nên HCl phản ứng hết.
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,025.64=1,6\left(g\right)\)
Bài 2:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Gọi số mol của Mg và Zn lần lược là x, y
\(24x+65y=8\left(1\right)\)
Dựa vào phương trình hóa học ta thấy rằng số mol của hỗn hợp kim loại tham gia phản ứng đúng bằng số mol của H2 tạo thành.
\(n_{H_2}=\frac{3,36+1,12}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}24x+65y=8\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=\frac{5}{41}\\y=\frac{16}{205}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{Mg}=\frac{24.5}{41}=2,927\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Zn}=\frac{65.16}{205}=5,073\left(g\right)\) b/ \(n_{H_2\left(1\right)}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_M=\frac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
a./ Gọi x, y là số mol NNO3 và Cu(NO3)2 có trong hh:
m(hh) = m(NaNO3) + m[Cu(NO3)2] = 85x + 188y = 4.43g
NaNO3 → NaNO2 + 1/2O2
x_________________x/2
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2O2
y_________________2y_____y/2
M(A) = [m(NO2)+m(O2)]/[n(NO2)+n(O2)] = [46.2y + 32.(x/2+y/2)]/(2y+x/2+y/2) = 19,5.2
→ x - 3y = 0
→ x = 0,03mol và y = 0,01mol
→ n(NO2) = 2y = 0,02mol; n(O2) = x/2+y/2 = 0,02mol
→ V(NO2) = V(O2) = 0,02.22,4 = 0,448 lít
→ V(A) = V(NO2) + V(O2) = 0,896 lít
b./ Khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu:
m(NaNO3) = 85.0,03 = 2,55g
m[Cu(NO3)2] = 188.0,01 = 1,88g