Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A)canxi cacbonat\(\rightarrow\)cacbonoxit+cacbonic
B) CaCO3 \(\rightarrow\)CaO+ CO2
hay CaCO3 = 112 + 88
CaCO3 = 200kg
\(\begin{array}{l} \text{a, Phương trình chữ: Canxi cacbonat $\to$ Canxi oxit + Cacbon đioxit}\\ b,\\ \text{Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có:}\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=112+88=200\ (g)\end{array}\)
a. PTHH: CaCO3 ---to---> CaO + CO2↑
b. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{CaCO_{3_{\left(PỨ\right)}}}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=112+88=200\left(g\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=200-120=80\left(g\right)\)
=> \(\%_{CaCO_3}=\dfrac{80}{120}.100\%=66,7\%\)
a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2
b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:
mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg
c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%
Chúc bạn học tốt!!!
Ta có
a, CaCO3 →→ CaO + CO2
=> mCaO + mCO2 = mCaCO3
=> mCaCO3 = 25 ( kg )
b, mđá vôi = 25 : 80 . 100 = 31,25 ( kg )
PTHH:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b,
\(\%CaCO_3=\dfrac{2400}{3000}.100=80\%\)
1) Dấu hiệu xảy ra p.ứ: Có chất mới tạo thành (khí và rắn mới)
2) PT chữ: Canxi cacbonat ---to--> Canxi oxit + khí cacbonic
3) \(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=88+112=200\left(kg\right)\)
4) CaCO3 --to--> CaO + CO2
a) PTHH: CaCO3 -to-> CO2 + H2O
b) Phản ứng phân hủy. Vì từ một chất ban đầu tạo thành 2 chất sau phản ứng.
a) nhiệt phân canxicacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao thu được canxi oxit (CaO) và khí lưu huỳnh dioxit (SO2)
b) Áp dụng ĐLBTKL:
=> mCaCO3 = 112 + 88 = 200 kg