Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mCaCO3 = 10 x 80/ 100 = 8 tạ
PTHH:CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mCaO = 8 - 3,52 = 4,48 tạ
bài 12
nO2 = 0,2
BTKL m khí = mhh + mO2 = 4,4 + 0,2.32 = 10,8 (g)
tính khối lượng các chất khí sinh ra mà bạn, vế sau hình như sai đó
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
a, PTHH : \(CaCO_3 ->CaO+CO_2↑\)
b, Phản ứng nung đá vôi thuộc phản ứng phân hủy, vì có 1 chất tham gia phản ứng và tạo ra 2 chất mới.
\(a,PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b, Phản ứng trên thuộc loại phản ứng phân hủy vì phản ứng này có 1 chất tham gia và có 2 hay nhiều chất sản phẩm
1
a/ Cacbon+ Oxi➞ Khí Cacbonic
b/\(m_{cacbon}=m_{khícabonic}-m_{Oxi}=4,4-3,2=1,2\left(kg\right)\)
➞ Hàm lượng cacbon=\(\frac{1,2.100\%}{1,5}=80\%\)
Tham khảo!
1.
a. \(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
b. Thiếu đề hoặc sai đề!
2.
\(PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=80\%.\left(\frac{1.1000000}{100}\right)=8000\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CaO}=8000\left(mol\right)\)
\(m_{CaO}=8000.56=448000\left(g\right)=4,48\left(ta\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2
⇒ mCO2 = 10 - 5,6 = 4,4 (tấn)
\(PTHH:CaCO_3\xrightarrow{t^o}CO_2+CaO\\ BTKL:m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=22,4+17,6=40(g)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3(tt)}=\dfrac{40}{85\%}=47,06(g)\\ \Rightarrow m_{\text{đá vôi}}=\dfrac{47,06}{80\%}=58,825(g)\)
a, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 1,12 + 0,88 = 2 (tấn)
⇒ m đá vôi = mCaCO3 : 89% = 200/89 (tấn)
mCaCO3 = 10 x 80/ 100 = 8 tạ
PTHH:CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mCaO = 8 - 3,52 = 4,48 tạ