Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
A. however: mặc dù- liên từ chỉ sự đối lập.
B. unless: trừ phi, nếu không (=if not).
C. because: bởi vì- liên từ chỉ kết quả.
D. if: nếu.
Dịch: Loài động vật thành công nhất trên trái đất – loài người- sẽ sớm là loài còn lại duy nhất, nếu chúng ta không giải quyết được vấn đề này.
Đáp án C
A. area: khu vực.
B. earth: trái đất.
C. land: đất đai (nói chung).
D. soil: đất đai (dùng trong trồng trọt).
Dịch: Càng ngày càng có nhiều đất đai (nói chung) được sử dụng cho nông trại, nhà ở, hoặc công nghiệp.
Đáp án C
(to) become extinct: trở nên tuyệt chủng.
Các đáp án còn lại:
A. extinctive (adj): để làm tuyệt giống, dập tắt, mất đi, tiêu diệt.
B. extinction (n): sự tuyệt chủng , sự dập tắt, sự hủy diệt.
D. không có dạng số nhiều extinctions.
Dịch: Nhiều loài đang bị đe dọa và có thể dễ dàng trở nên tuyệt chủng nếu chúng ta không nỗ lực bảo vệ chúng.
C
Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu
Giải thích:
to be in danger: đang gặp nguy hiểm
Các từ còn lại: threat (n): mối đe doạ; problem (n): vấn đề, rắc rối; vanishing (n): sự biến mất
Đáp án:C
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
disappear (v): biến mất vanished (a): đã biến mất, không còn nữa
extinct (a): tuyệt chủng \empty (a): trống rỗng
Đáp án:C
D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
spoil (v): làm hỏng, làm hư wound (v): làm bị thương
wrong (a): sai, nhầm harm (v): làm hại, gây tai hại
Đáp án:D
B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
for life: cho cuộc sống, vì cuộc sống alive (a): sống, còn sống
lively (a): sống động for living: cho cuộc sống, để sống
Đáp án:B
A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
left (quá khứ phân từ): còn sót lại, còn lại over (prep): vượt qua, vượt quá
staying (hiện tại phân từ): ở lại, ở survive (v): sống sót
Đáp án:A
Dịch bài đọc:
Hiện nay, con người ngày càng nhận ra rằng động vật hoang dã trên khắp thế giới đang gặp nguy hiểm. Nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng, nhiều loài đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt chủng. Trong một số trường hợp, động vật bị săn để lấy lông hay những phần có giá trị trên cơ thể. Một số loài chim, như vẹt, bị bắt sống và bán làm thú nuôi. Đối với nhiều loài động vật và chim chóc thì vấn đề lại là do nơi chúng sinh sống đang dần biến mất. Con người ngày càng sử dụng nhiều đất đai để làm trang trại, nhà cửa hay khu công nghiệp nên có ít không gian trống hơn trước kia. Nông dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất lại đó gây ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang dã. Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.
Đáp án B
Such as: thí dụ như, chẳng hạn như.
Dịch: Một số loài chim, thí dụ như vẹt bị bắt sống và buôn bán như những loài thú cưng.