Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi.
- Công thức tính nồng độ mol: \(C_M=\dfrac{n}{V}\)
- Công thức tính nồng độ %: \(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
Nồng độ phần trăm :
C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
Khối lượng chất tan = mdd - m dung môi
Khối lượng dung dịch = mctan + mdung môi
Nồng độ mol CM = n/v
5 Nồng độ phần trăm là gì? Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu
C%=\(\dfrac{20}{620}.100=3,22\%\)
CM=\(\dfrac{1,5}{0,75}\)=2M
6 ko giải thích lại
C%=\(\dfrac{30}{230}100=13\%\)
CM=\(\dfrac{1}{0,2}\)=5M
A, C%= ( mct.100%) / mdd
Trong đó: mct: khối lượng chất tan
mdd: khối lượng dung dịch
CM= n / V
Trong đó: n: số mol chất tan
V: thể tích dung dịch
B,
mdd CuSO4= 4+100= 104 (g)
C%= 4.100% /104 \(\approx\)3,85 %
B) Khối lượng dung dịch là:
mdd=mct+mdm=4+100=104(g)
Áp dụng công thức: C%=mct/mdd.100%
-> C%dd= 4/104.100%=3,85%
\(a)m_{dd}=4+2,8+118,2=125g\\ C_{\%NaOH}=\dfrac{4}{125}\cdot100\%=3,2\%\\ C_{\%KOH}=\dfrac{2,8}{125}\cdot100\%=2,24\%\\ b)n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ \\ n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\\ 125ml=0,125l\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,125}=0,8M\\ C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,05}{0,125}=0,4M\)
PTHH: \(A+B+...\xrightarrow[]{\text{điều kiện phản ứng}}C+D+...\)
\(m_{dd\text{ sau phản ứng}}=m_{\text{tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng kể cả dd}}-m_{\text{chất kết tủa}}-m_{\text{chất khí}}\)
Khi đó \(C\%_{muối\left(\text{tan trong nước}\right)}=\dfrac{m_{muối\left(\text{tan trong nước}\right)}}{m_{dd\text{ sau phản ứng}}}.100\%\)
tính khối lượng dd
tính khối lượng ct
cuối cùng tính C%
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{\text{dd}}}.100\%\)
Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Công thức:
Trong đó: m ct : khối lượng chất tan (gam); m dd : khối lượng dung dịch (gam).