Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi thể tích NaOH cần dùng là V(l)
=> nNaOH = 0,5V (mol)
nHCl = 0,2.0,1=0,02(mol); nH2SO4 = 0,1.0,1=0,01(mol
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
_____0,02<---0,02
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
_0,02<---0,01
=> 0,5V = 0,04
=> V = 0,08 (l)
Câu 3 :
\(pH=-log\left[H^+\right]=-log\left(0.1\right)=1\)
Câu 4 :
Chứa các ion : H+ , Cl-
Câu 5 :
\(n_{NaOH}=n_{HCl}=0.02\cdot0.1=0.002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{0.002}{0.01}=0.2\left(M\right)\)
Câu 1 :
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.1-0.05}{2}=0.225\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=0.2\cdot64+0.1\cdot39+0.05\cdot35.5+0.225\cdot96=40.075\left(g\right)\)
Câu 2 :
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.15\cdot0.5\cdot2+0.05\cdot1}{0.15+0.05}=1\left(M\right)\)
Chọn đáp án A
(1) Trong 3 dung dịch có cùng pH là HCOOH, HCl và H2SO4 thì dung dịch có nồng độ mol lớn nhất là HCOOH. Đúng vì HCOOH điện ly không hoàn toàn.
(2) Phản ứng trao đổi ion không kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố. (chuẩn)
(3) Có thể phân biệt trực tiếp 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là BaCO3.(Chuẩn)
(4) Axit, bazơ, muối là các chất điện li.(Chuẩn)
(5) Dung dịch CH3COONa và dung dịch C6H5ONa đều là dung dịch có pH >7.(Chuẩn)
(6) Theo thuyết điện li, SO3 và C6H6 (benzen) là những chất điện li yếu.
(Sai – các chất trên là những chất không điện ly.Vì khi tan trong dung môi nó không phân li thành cac ion.Chú ý khi SO3 tan vào H2O thì chất điện ly là axit H2SO4 chứ không phải SO3)
Câu 1:
Theo ĐLBT ĐT, có: x + 2y = 0,1.2 + 0,2.3 (1)
Theo ĐLBT KL, có: 35,5x + 96y = 44,4 - 0,1.56 - 0,2.27 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 27x + 24y = 5,1 (1)
Có: \(n_{N_2}=0,05\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT e, có: 3x + 2y = 0,05.10 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow x=y=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Al và Mg, có: \(n_{Al\left(NO_3\right)_3}=n_{Mg\left(NO_3\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ m muối = 0,1.213 + 0,1.148 = 36,1 (g)
Câu 3:
Có: \(n_{H^+}=0,2.0,01+0,2.0,02.2=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,3.0,03=0,009\left(mol\right)\)
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
__0,01___0,009 (mol)
⇒ H+ dư và nH+ (dư) = 0,001 (mol)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,001}{0,2+0,3}=0,002\left(M\right)\)
\(\Rightarrow pH=-log0,002\approx2,7\)
Bạn tham khảo nhé!
Đáp án B
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4.0,1 + 2.0,1 = 0,6 mol
=> mAg = 0,6.108 = 64,8 gam
- Xét 1 lít dd HCOOH 0,2M:
\(HCOOH⇌HCOO^-+H^+\)
Co: 0,2
[ ]: 0,2-x x x
\(\Rightarrow\dfrac{x^2}{0,2-x}=1,8.10^{-4}\Rightarrow x=5,91.10^{-3}\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=5,91.10^{-3}M\)
- Xét dd sau khi thêm 0,1 mol HCOONa
\(C_{HCOONa}=\dfrac{0,1}{1}=0,1M\)
\(HCOONa\rightarrow HCOO^-+Na^+\)
0,1-------->0,1
TPGH: \(\left\{{}\begin{matrix}HCOO^-:0,1M\\HCOOH:0,2M\end{matrix}\right.\)
\(HCOOH⇌HCOO^-+H^+\)
Co: 0,2 0,1
[ ]: 0,2-x 0,1+x x
\(\Rightarrow\dfrac{x\left(0,1+x\right)}{0,2-x}=1,8.10^{-4}\Rightarrow x=3,6.10^{-4}\)
Nồng độ H+ giảm \(\dfrac{5,91.10^{-3}}{3,6.10^{-4}}=16,42\) lần
\(CH_3COOH\Leftrightarrow CH_3COO^-+H^+\)
Ban đầu : 0,2 0 0
Phân li : x x x
Cân bằng : ( 0,2 - x ) x x
Theo bài ra :
\(K_A=\dfrac{\left[H^+\right]\left[CH_3COO^-\right]}{\left[CH_3COOH\right]}=\dfrac{x^2}{0,2-x}=1,8.10^{-4}\)
\(\Rightarrow...\)