K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 5

Nội dung 1:

* Vai trò đối với phát triển các ngành kinh tế khác:

- Cung cấp nguyên liệu:

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho các ngành chế biến.

+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nhẹ như dệt may, da giày.

+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp năng lượng như sinh khối, biofuel.

- Thị trường tiêu thụ:

+ Thị trường tiêu thụ lớn cho các ngành sản xuất hàng tiêu dùng như: phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc nông nghiệp.

+ Thị trường tiêu thụ cho các ngành sản xuất vật liệu xây dựng.

- Góp phần thúc đẩy xuất khẩu:

+ Xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đóng góp tỷ trọng lớn vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước.

+ Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp.

* Vai trò đối với xã hội:

- An ninh lương thực: 

+ Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, đáp ứng nhu cầu lương thực cho người dân.

+ Góp phần giảm nghèo, nâng cao đời sống người dân.

- Giải quyết việc làm:

+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là ngành tạo ra nhiều việc làm nhất cho người lao động, đặc biệt là ở khu vực nông thôn.

+ Góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp, an sinh xã hội.

- Bảo vệ môi trường:

+ Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu.

+ Nông nghiệp và thủy sản cần phát triển theo hướng bền vững để bảo vệ môi trường.

* Vai trò đối với việc xây dựng nông thôn mới:

- Nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn:

+ Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng hiện đại, hiệu quả.

+ Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

+ Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện thị trường.

- Phát triển kết cấu hạ tầng:

+ Xây dựng đường giao thông, hệ thống thủy lợi, điện lưới, trường học, trạm y tế.

+ Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân nông thôn.

- Bảo tồn văn hóa và phát triển du lịch nông nghiệp:

+ Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của làng quê Việt Nam.

+ Phát triển du lịch nông nghiệp, tạo thêm nguồn thu nhập cho người dân.

 

Nội dung 2:

Xử lí số liệu: 

Tỉ trọng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản nước ta năm 2010 và năm 2021

Ngành

Năm

Nông nghiệp

Lâm nghiệp

Thủy sản

2010

77%

3%

20%

2021

71%

3%

26%

Nhận xét:

- Về cơ cấu:

+ Nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất (71%), lâm nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (3%), thủy sản chiếm 26%.

+ Tuy chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 6%, từ 77% (2010) còn 71% (2021).

+ Tỉ trọng ngành lâm nghiệp không có sự thay đổi.

+ Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng 6%; từ 20% (2010) lên 26% (2021).

- Về quy mô: Năm 2021 có quy mô cao gấp 2,43% so với năm 2021.

Giải thích:

- Do nhu cầu tiêu dùng lương thực, thực phẩm ngày càng tăng do dân số tăng và đời sống người dân cải thiện. Nhu cầu về các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản phục vụ cho xuất khẩu cũng tăng cao.

- Nhà nước đã có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản như: đầu tư cho cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật, tín dụng, khuyến khích xuất khẩu.

- Khoa học kỹ thuật được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

2 tháng 12 2017

Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.

Nhìn chung giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta từ năm 2000 đến năm 2005 có tăng lên.

Tuy nhiên, tốc độ tăng có khác nhau giữa các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản dẫn đến sự chuyển dịch trong cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản, cụ thể như sau:

- Nông nghiệp giảm mạnh, từ 79,1% năm 2000 chỉ còn 71,5% ở năm 2005.

- Lâm nghiệp giảm từ 4,7% năm 2000 chỉ còn 3,7% ở năm 2005.

- Thủy sản tăng nhanh, từ 16,2% năm 2000 lên 24,8% ở năm 2005.

22 tháng 4 2018

Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta qua các năm.

- Áp dụng công thức: Nông nghiệp (hoặc Lâm nghiệp, hoặc Thủy sản) / Tổng số x 100% = %

- Ví dụ: % Nông nghiệp năm 2000 = 129140,5 / 163313,3 x 100% = 79,1%

- Hoặc % Thủy sản năm 2005 = 63549,2 / 256387,8 x 100% = 24,8%

Cuối cùng, ta được bảng kết quả đầy đủ như sau:

Tỉ trọng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của thủy sản nước ta

(Đơn vị: %)

Ngành \ Năm 2000 2005 Nông nghiệp 79,1 71,5 Lâm nghiệp 4,7 3,7 Thủy sản 16,2 24,8 Tổng số 100,0 100,0
2 tháng 4 2018

Gợi ý làm bài

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010

          (Đơn vị: %)

- Tính bán kính đường tròn r 2000 , r 2010 :

+ Cho r 2000 = 1 , 0  đvbk

+ r 2010 = 2963499 , 7 336100 , 3 = 2 , 97  đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010

b) Nhận xét và giải thích

Từ năm 2000 đến năm 2010, cơ cu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta có sự thay đổi theo hướng:

- Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm, từ 15,8% (năm 2000) xuống còn 8,5% (năm 2010), giảm 7,3%, do chính sách của Nhà nước giảm khai thác tài nguyên, đưa các thành phẩm khai thác vào sản xuất để có sản phẩm tinh.

- Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng, từ 78,7% (năm 2000) lên 86,5% (năm 2010), tăng 7,8%, vì có nhiều ngành, lại có nhiều sản phẩm tinh nên có hiệu quả kinh tế cao hơn, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Tỉ trọng công nghiệp sn xuất và phân phối điện, khí đốt, nước giảm, từ 5,5% (năm 2000) xuống còn 5,0% (năm 2010), giảm 0,5%, vì có ít ngành và chưa khai thác hết những thế mạnh vốn có

5 tháng 1 2022

c

 

20 tháng 1 2017

a) Vẽ biếu đồ

- Xử lí số liệu:

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 1990 - 2012

(Đơn vị: %)

- Vẽ:

Biếu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành nước ta thời kì 1990- 2012

b) Nhận xét vả giải thích

* Nhận xét: Thời kì 1990 - 2012

- Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là chăn nuôi và thấp nhất là dịch vụ nông nghiệp (dẫn chứng).

- Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự thay đối theo hướng: tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và dịch vụ (dẫn chứng).

- Sự thay đổi cơ cấu khác nhau theo thời gian (dẫn chứng).

* Giải thích:

- Ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn nhất do đây là ngành truyền thống, có nhiều thuận lợi về nguồn lực để phát triển, nhu cầu lớn ở trong nước và xuất khẩu.

- Sự thay đổi cơ cấu theo hướng như trên phù hợp với xu thế phát triển chung là đa dạng hoá cơ cấu ngành nông nghiệp. Riêng dịch vụ có tỉ trọng chưa ổn định vì nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển biến từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hoá.

- Giai đoạn sau cơ cấu chuyển dịch mạnh hơn do các lợi thế về chăn nuôi đã được phát huy và sự tác động của yếu tố thị trường,...

27 tháng 10 2017

Gợi ý làm bài

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí s liệu:

+ Tính cơ cu:

Cơ cu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (%)

+ Tính bán kính đường tròn (r)

r 2006 = 1 , 0   đ v b k r 2010 = 811182 485844 = 1 , 29   đ v b k

-Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cu giá trị sản xut công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Quy mô: giá trị sản xut công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006.

- Cơ cấu:

+ Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (dẫn chứng).

+ Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, tỉ trọng của khu vực Nhà nước giảm (dẫn chứng).

* Gii thích

- Quy mô giá trị sản xuất ngày càng lớn; t trọng của khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm ưu thế và tăng là do kết quả của công cuộc Đổi mới và chủ trương đa dạng hoá các thành phần kinh tế.

- Trong khi đó, khu vực Nhà nước tuy tăng về giá trị sản xuất, nhưng tăng chậm hơn nhiều so với hai khu vực còn lại dẫn đến t trọng giảm.

28 tháng 3 2019

Đáp án: C

31 tháng 3 2017

a) Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta qua các năm.

-Áp dụng công thức: Nông nghiệp (hoặc Lâm nghiệp, hoặc Thủy sản) / Tổng số x 100% = %

-Ví dụ: % Nông nghiệp năm 2000 = 129140,5 / 163313,3 x 100% = 79,1%

-Hoặc % Thủy sản năm 2005 = 63549,2 / 256387,8 x 100% = 24,8%

Cuối cùng, ta được bảng kết quả đầy đủ như sau:

Tỉ trọng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của thủy sản nước ta

(Đơn vị: %)

Năm

Ngành

2000

2005

Nông nghiệp

79,1

71,5

Lâm nghiệp

4,7

3,7

Thuỷ sản

16,2

24,8

Tổng số

100,0

100,0

b) Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.

Nhìn chung giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta từ năm 2000 đến năm 2005 có tăng lên.
Tuy nhiên, tốc độ tăng có khác nhau giữa các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản dẫn đến sự chuyển dịch trong cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản, cụ thể như sau :
-Nông nghiệp giảm mạnh, từ 79,1% năm 2000 chỉ còn 71,5% ở năm 2005 .
-Lâm nghiệp giảm từ 4,7% năm 2000 chỉ còn 3,7% ở năm 2005 .
-Thủy sản tăng nhanh, từ 16,2% năm 2000 lên 24,8% ở năm 2005.

31 tháng 3 2017

Tỉ trọng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của thủy sản nước ta

(Đơn vị: %)

Năm

Ngành

2000

2005

Nông nghiệp

79,1

71,5

Lâm nghiệp

4,7

3,7

Thuỷ sản

16,2

24,8

Tổng số

100,0

100,0

b) Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.

Nhìn chung giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta từ năm 2000 đến năm 2005 có tăng lên.
Tuy nhiên, tốc độ tăng có khác nhau giữa các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản dẫn đến sự chuyển dịch trong cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản, cụ thể như sau :
-Nông nghiệp giảm mạnh, từ 79,1% năm 2000 chỉ còn 71,5% ở năm 2005 .
-Lâm nghiệp giảm từ 4,7% năm 2000 chỉ còn 3,7% ở năm 2005 .
-Thủy sản tăng nhanh, từ 16,2% năm 2000 lên 24,8% ở năm 2005.

28 tháng 1 2018

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy: sự thay đổi cơ cấu theo chiều hướng Giảm tỉ trọng thanh phần kinh tế Nhà nước (từ 30,4% năm 2006 xuống còn 23,3% năm 2010), tăng tỉ trọng thành phần ngoài nhà nước ( từ 31,2% lến 35,5%) và có vốn đầu tư nước ngoài (tăng từ 38,4% lến 41,2%)

=> Chọn đáp án C

14 tháng 12 2018

Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm và thuỷ sản của nước ta, giai đoạn 2000 – 2005.

Chọn: A.