Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
.Theo tớ là khi cậu chéo từ mới thì cậu có thể đọc nhẩm từ ấy thành từ tiếng việt nào đó. Ex: Because (Bé cáu sé), study (sờ ta đi)...
.Cấu trúc thì cậu chỉ cần nhớ S+V+o rồi áp dụng các thì khác nhau, cậu phân loại các cái có Ing ra và ed ra
Theo cách mk học thì về từ mới mỗi ngày học càng nhiều nên mk ghj tiếng Anh dịch ra tiếng Việt rồi ghj thẳng cách đọc bằng viết chì dưới chân của mỗi từ luôn! Khj nào cảm thấy thuộc thì xóa cách đọc!
Chú trọng các từ viết tắt ( ví dụ S=chủ ngữ...) trong cấu trúc câu. Bắt buộc phải thuộc những cấu trúc đã học là điều căn bản!
Việc học thuộc và ghj nhớ pài là đều căn bản nhất để học tốt! Chúc pn học tốt Ngoại Ngữ nkoa!
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) |
We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Trả lời
Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Bạn có thể tham khảo ở link này nha !
anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-hien-tai-don-simple-present-ndash-cong-thuc-va-bai-tap-co-dap-an-37208.html.
Mk muốn giúp nhưng có cái tật lười nên cx hay bị ăn đá, buồn.
Vậy nên đg ai ném đá nha , please .
I believe that the heart does go on: Ở đây go on là V chính (có nghĩa là đập, tiếp tục, hoạt động....), does là từ để nhấn mạnh về hoạt động của V chính.
Cấu trúc ngữ pháp: S + do/does/did + V(bare)
Đây là cấu trúc Cleft Sentence
bạn vào link dưới nhé r quay lại k cho mk nhé
https://efc.edu.vn/tu-vung-thuat-ngu-tieng-anh-chu-de-suc-khoe
Da Lat city is located in the center of the southern highlands, 300 km far from the north of Ho Chi Minh City. In this beautiful city, the weather changes constantly, the noon is quite warm and cool while in the evening it is greatly cold. In general, the climate is relatively mild and suitable for avaiable flora and fauna to grow. This is also the reason that in Da Lat there are many kinds of beautiful and precious flower. When we come here , it is that we go to the forest with all kinds of flowers such as hydrangea flowers, mi mo da flowers, Mexican sunflowers, ... In addition, in Da Lat there are many interesting places such as Me Linh coffee garden, Than Tho lake, Camly waterfall, Da Lat station, ... The more we discover, the more beauty and excitement in Dalat we find. I hope that there will be more opportunities to come there in the near future.
nguồn:Viết đoạn văn miêu tả thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh, kể về chuyến đi Đà Lạt
Last summer, I went to Nha Trang beach with my family , it was such a memorable summer holiday. We went there by car , and when we nearly got there, from the far distance , I could see how wide and beautiful the beach was. The weather was so nice that made me want to run directly to the beach, enjoy the fresh air and clean water. There were a lot of people swimming , sunbathing, playing volleyball on the shore , and some children even built sand castles and flew kites .We stayed at Edele hotel whose service I found very satisfied and I had the chance to eat the sea food there , they were very delicious . I went to Vinpearl Land , Long Sơn pagoda,too .They were very wonderful. I felt very fun and happy because I also met many foreigners ,they were tourists and I had talked to them a lot . We stayed in Nha Trang for a week and the last day , I went to some gift shop near the beach to buy souvenir for my grandparents and my friends . When I came back home , I felt very happy but a little regretted because I wanted to stay there longer. I told my dad I liked Nha Trang and I hoped we can go to Nha Trang again one summer .
Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu.
Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh: a. So sánh hơn:Thì
Ví dụ
(Hiện tại đơn)
– To be: thì, là, ở
KĐ: S + am / is / are
– chỉ một sự thật, một chân lí.
– The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)
– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es)
PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …?
(Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing
PĐ: S + am / is / are + not + V-ing
NV: Am / Is /Are + S + V-ing?
– Look! Nhìn kìa
– Listen! Lắng Nghe kìa
English.
– She is cooking at the moment.
(Quá khứ đơn)
– To be:
KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were
PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?
– Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed
PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….?
– Yesterday, he walked
to school.
(Tương lai đơn)
KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll
PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)
NV: Will / Shall + S + V1 …?
– We won’t go to school next Sunday.
* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:
Nguyên mẫu
Nghĩa
What + a / an + adj + N!
Ex:
What a beautiful house!
What an expensive car!
7. Giới từon – next to
in (tỉnh, thành phố) – behind
under – in front of
near (gần) – beside (bên cạnh)
to the left / the right of – between
on the left (bên trái) – on the right (bên phải)
at the back of (ở cuối …) – opposite
on + tên đường
at + số nhà, tên đường
at + giờ – in + tháng, mùa, năm
on + thứ, ngày – from …to
after (sau khi) – before (trước khi)
Ex: at 6 o’clock
in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012
on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday
by; on
Ex: by car; by train, by plane
on foot.
8. Câu đề nghị:Ex: What about watching TV?
Câu trả lời:
– Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.
– I’m sorry, I can’t.
Ex: Let’s go to the cinema.
Should we play football?
Would you like to go swimming?
9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):Ex:
– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?
– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you
10. Hỏi giờ :What time is it?
What’s the time?
Do you have the time?
How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…
Ex: How long does it take you to do this homework?
12. Hỏi về khoảng cách:How far is it from ………………to ……………?
=> It’s about + khoảng cách
13. Cách nói ngày tháng :Tháng + ngày
Hoặc the + ngày + of + tháng
Ex: May 8th
the 8th of May
14. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ 15. Hỏi giá tiền :How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền
How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền
16. Tính từ kép:Số đếm – N(đếm được số ít)
EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)
17. Lời khuyên: