K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 10 2021

buồn thê!! sao ko ai trả lời hết zị :'(

13 tháng 11 2021

nhộn nhịp ko phải là từ hán vì đây là 1 thuật ngữ tiếng việt

 

15 tháng 10 2021

bình minh là từ hán việt, bình:yên ổn, minh:sáng

 

15 tháng 10 2021

Bình minh là từ Hán Việt

Bình: yên ổn

Minh: sáng

15 tháng 10 2021

Tham khảo

 Xảy ra trước khi Mặt Trời mọc,  thời điểm lúc bắt đầu chạng vạng buổi sáng. ... Không nên nhầm lẫn rạng đông với thời điểm Mặt Trời mọc,  thời điểm khi rìa phía trên của Mặt Trời xuất hiện ở phía trên đường chân trời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 12 2023

Nghĩa của các từ có yếu tố Hán Việt:

- Cầu tiến

+ Cầu: Cầu xin, mong cầu, sở cầu… à Nguyện vọng của một con người

+ Tiến: Tiến bộ, tiến triển, tiến lên, bước tiến… à chỉ sự phát triển, tăng tiến.

Như vậy: Cầu tiến có nghĩa là cầu mong sự tiến bộ.

- Vị thế:

+ Vị: Vị trí, địa vị, danh vị, chức vị à Vị trí trong xã hội hoặc địa điểm cụ thể

+ Thế: Địa thế, trận thế, trần thế à hoàn cảnh hay vị trí tạo thành điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho con người.

Như vậy: Vị thế có nghĩa là địa vị, vị trí đang đứng của một người nào đó.

- Viện dẫn:

+ Viện: Viện cớ, viện sức, viện trợ à nhờ đến sự giúp sức

+ Dẫn: Dẫn chứng, dẫn giải, chỉ dẫn, dẫn đường à nhờ sự “dẫn” mà đi đến một nơi khác, kết quả khác.

Như vậy: Viện dẫn là dẫn chứng sự việc, sự vật này để chứng minh cho một sự việc nào đó.

mát mẻ là từ láy 

mát : 

mát, gây cảm giác dễ chịu (nói khái quát)

trời thu mát mẻ

không khí mát mẻ dễ chịu

Trái nghĩa: nóng bức, nóng nực, oi bức

 

mẻ: ko có nghĩa

5 tháng 8 2019

đây là 1 số từ thông dụng tiếng hán việt bạn tham khảo có nghĩa đấy

 
  1. NỮ: Gái
  2. NAM: Trai
  3. ĐÁI: Đai
  4. QUAN: Mũ
  5. TÚC: Đủ
  6. ĐA: Nhiều
  7. ÁI: Yêu
  8. TĂNG: Ghét  
  9. THỨC: Biết
  10. TRI: Hay
  11. MỘC: Cây
  12. CĂN: Rễ
  13. DỊ: Dễ
  14. NAN: Khôn (khó)
  15. CHỈ: Ngon
  16. CAM: Ngọt
  17. TRỤ: Cột
  18. LƯƠNG: Rường
  19. SÀNG: Giường
  20. TỊCH: Chiếu
  21. KHIẾM: Thiếu
  22. : Thừa
  23. SỪ: Bừa
  24. CÚC: Cuốc
  25. CHÚC: Đuốc
  26. ĐĂNG: Đèn
  27. THĂNG: Lên
  28. GIÁNG: Xuống
  29. ĐIỀN: Ruộng
  30. TRẠCH: Nhà
  31. LÃO: Già
  32. ĐỒNG: Trẻ
  33. TƯỚC: Sẻ (chim Sẻ) 
  34. : Gà
  35. NGÃ: Ta
  36. THA: Khác (người khác)
  37. : Bác
  38. DI: Dì
  39. DIÊN: Chì
  40. TÍCH: Thiếc
  41. DỊCH: Việc
  42. CÔNG: Công
  43. HÀN: Lông
  44. DỰC: Cánh
  45. THÁNH: Thánh 
  46. HIỀN: Hiền
  47. TIÊN: Tiên
  48. PHẬT: Bụt
  49. LẠO: Lụt
  50. TRIỀU: Triều
  51. DIÊN: Diều
  52. PHƯỢNG: Phượng
  53. TRƯỢNG: Trượng
  54. TẦM: Tầm
  55. BÀN: Mâm
  56. TRẢN: Chén
  57. KIỂN: Kén 
  58. TY: Tơ
  59. MAI: Mơ
  60. : Mận
  61. TỬ: Cặn
  62. THANH: Trong
  63. HUNG: Lòng
  64. ỨC: Ngực
  65. MẶC: Mực
  66. CHU: Son
  67. KIỀU: Non
  68. THỤC: Chín
  69. THẬN: Ghín
  70. LIÊM: Ngay
  71. TỬ: Tây
  72. MỘ: Mến
  73. CHÍ: Đến
  74. HỒI: Về
  75. HƯƠNG: Quê
  76. THỊ: Chợ
  77. PHỤ: Vợ
  78. PHU: Chồng
  79. NỘI: Trong
  80. TRUNG: Giữa
  81. MÔN: Cửa
  82. ỐC: Nhà
  83. ANH: Hoa
  84. ĐẾ: Rễ
  85. PHỈ: Hẹ
  86. THÔNG: Hành
  87. THƯƠNG: Xanh
  88. BẠCH: Trắng
  89. KHỔ: Đắng
  90. TOAN: Chua
  91. : Ngựa
  92. GIÁ: xe giá
  93. THẠCH: Đá
  94. KIM: Vàng
  95. : Đường
  96. HẠNG: Ngõ
  97. ĐẠC: Mõ
  98. CHUNG: Chuông
  99. PHƯƠNG: Vuông
  100. TRỰC: Thẳng
  101. TRÁC: Đẳng
  102. HÀM: Hòm
  103. KHUY: Dòm
  104. SÁT: xét
  105. MIỆN: Lét
  106. CHIÊM: Xem
  107. MUỘI: Em
  108. TỶ  : Chị
  109. THỊ: Thị
  110. ĐÀO:Điều
  111. CÂN:Rìu
  112. PHỦ: Búa
  113. CỐC: Lúa
  114. MA: Vừng
  115. KHƯƠNG: Gừng
  116. GIỚI:Cải
  117. THỊ: Phải
  118. PHI: Chăng
  119. DUẪN: Măng
  120. NHA: Mống
  121. CỔ: Trống
  122. CHINH: Chiêng
  123. KHUYNH: Nghiêng
  124. NGƯỠNG: Ngửa
  125. BÁN: Nửa
  126. SONG: Đôi
  127. NHĨ: Mồi
  128. LUÂN: Chỉ
  129. HẦU: Khỉ
  130. HỔ: Hùm
  131. ĐÀM: Chum
  132. CỮU: Cối
  133. MỘ :Tối
  134. TRIÊU: Mai
  135. TRƯỜNG: Dài
  136. ĐOẢN: Ngắn
  137. : Rắn
  138. TƯỢNG: Voi
  139. VỊ :Ngôi
  140. GIAI: Thứ
  141. CỨ: Cứ
  142. Y:y
  143. QUỲ: Rau Quỳ
  144. HOẮC: Rau Hoắc
  145. CÁC: Gác
  146. LÂU: Lầu
  147. THỊ: Chầu
  148. CA: Hát
  149. PHIẾN: Quạt
  150. DU: Dù
  151. THU: Mùa Thu
  152. HẠ: Mùa Hạ
  153. BĂNG: Giá
  154. : Mưa
  155. TIỄN: Đưa
  156. NGHINH:Rước
  157. THUỶ: Nước
  158. : Bùn
  159. KHỐI: Hòn
  160. ĐÔI: Đống
  161. KHIẾM: Súng
  162. LIÊN :Sen
  163. DANH: Tên
  164. TÁNH: Họ
  165. CẤU: Đó
  166. THUYỀN: Nơm
  167. PHẠN: Cơm
  168. TƯƠNG: Nước tương
  169. XÍCH: Thước
  170. PHÂN: Phân
  171. CÂN: Cân
  172. ĐẨU: Đấu
  173. HÙNG: Gấu
  174. BÁO: Beo
  175. ...
11 tháng 3 2023

Từ có các yếu tố Hán Việt

Giải thích ý nghĩa

dân gian

ở trong dân

trí tuệ

sự hiểu biết và kiến thức sâu rộng

sứ giả

người được coi là đại diện tiêu biểu cho nhân dân

bình dân

con người bình thường

bất công

không công bằng

hoàn mĩ

đẹp đẽ hoàn toàn

triết lí

nguyên lí, đạo lí về vũ trujv và nhân sinh

bất hạnh

không may gặp phải điều rủi ro, đau khổ

nguy kịch

hết sức nguy hiểm, đe dọa nghiêm trọng đến sự sống còn

hạnh phúc

một trạng thái cảm xúc vui vẻ của người

Em đã từng đi nhiều nơi, ngắm nhiều cảnh vật như là cảnh hừng đông trên mặt biển, cảnh bình minh nhộn nhịp ở phố phường. Nhưng đối với em, không nơi đâu đẹp và thanh bình bằng những cảnh vật giản dị ở quê em. Quê hương em hiện lên với bao hình ảnh tươi đẹp. Đồng lúa chín vàng ươm như phủ lên một dải lụa vàng trông rất đẹp. Những hàng cây xanh thắm như...
Đọc tiếp

Em đã từng đi nhiều nơi, ngắm nhiều cảnh vật như là cảnh hừng đông trên mặt biển, cảnh bình minh nhộn nhịp ở phố phường. Nhưng đối với em, không nơi đâu đẹp và thanh bình bằng những cảnh vật giản dị ở quê em. Quê hương em hiện lên với bao hình ảnh tươi đẹp. Đồng lúa chín vàng ươm như phủ lên một dải lụa vàng trông rất đẹp. Những hàng cây xanh thắm như bao phủ tất cả mọi thứ. Những ngôi nhà mái ngói san sát vào nhau,xen vào đó là những khu vườn. Trong vườn,các chú chim hót líu lo,hội tụ về đây như hát 1 bàn dao hưởng nghe thật êm tai. Các bác nông dân thì đang dắt trâu đi cày để thu hoạch lúa. Buổi chiều ở quê em không nóng oi bức như trên thành phố mà thời tiết ở đây rất mát mẻ và dễ chịu vì xung quanh chỉ toàn là cây cối. Buổi tối quê em còn đẹp hơn cả buổi sáng. Nhìn lên bầu trời, có thể thấy cả ngàn vì sao lấp lánh. Ánh trăng lung linh, huyền ảo gợi cho em nhớ đên sự tích Chú Cuội ngồi góc cây đa . Và em thường rủ các anh chị em trong nhà ra ngắm trăng và những vì sao, cùng nhau trò truyện với nhau. Cảnh vật quê em rất giản dị. Nhưng đối với em nó là cả một bầu trời tuổi thơ, là nơi em sinh ra và lớn lên. Nếu có dịp rảnh em sẽ tiếp tục về quê chơi cùng với gia đình của mình.

               - Chỉ ra những từ Hán Viêt?

               - Giải thích nghĩa? (nghĩa của từng tiếng nha) 

0
14 tháng 10 2021

Từ Hán Việt là Tổ Quốc nha bạn