Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn gốc tọa độ tại nơi vật bắt đầu xuất phát, mốc thời gian từ lúc vật bắt đầu chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động.
(Thời gian đi 3/4 quãng đường cuối = thời gian đi cả quãng đường - thời gian đi 1/4 quãng đường đầu)
Ta có:
- Cả quãng đường đi với thời gian là t (giây):
\(s=v_0t+\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}at^2\) (*)
\(\frac{1}{4}s=v_0t'+\frac{1}{2}a\left(t'\right)^2=\frac{1}{2}a\left(t'\right)^2\) (**)
(Vì v(0) = 0)
Lấy (*) chia (**) \(\frac{t^2}{\left(t'\right)^2}=4\Rightarrow t'=\frac{1}{2}t\)
Thời gian đi 3/4 quãng đường cuối là:
\(t''=t-t'=t-\frac{1}{2}t=\frac{1}{2}t\)
+ Thời gian đi đoạn đường S là 6s.
+ Tìm thời gian đi 1/4 đoạn đường S ban đầu là t1
+ Từ đó suy ra thời gian đi 3/4 đoạn đường sau là: t2 = 6 - t1
Công của lực ma sát:
\(A=-F_{ms}\cdot s=-a\cdot m\cdot g\cdot s=-0,04\cdot2\cdot1000\cdot10\cdot18=-14400J\)
Câu 22:
\(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{100}=484\Omega\)
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 23:
Ta chọn đáp án C.
Câu 24:
Vì mỗi nguyên tử đồng góp một êlectron dẫn nên số electron tự do trong một mol đồng:
\(N_e=N_A=6,02.10^{23}\) hạt
Thể tích một mol đồng:
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{64.10^{-3}}{9.10^3}=7,1.10^{-6}\text{( }m^3\text{/ }mol\text{)}\)
Mật độ electron tự do trong đồng:
\(n=\dfrac{N_A}{V}=\dfrac{6,02.10^{23}}{7,1.10^{-6}}=8,47.10^{28}=\left(e\text{/} m^3\right)\)
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 25:
Điện trở dây đồng ở nhiệt độ \(50^oC\)
\(R=R_o.\text{[ }1+\alpha.\left(t-t_o\right)\text{]}\)
\(\Rightarrow R=50.\text{[ }1+4,3.10^{-3}\left(50-0\right)\text{]}=60,75\Omega\)
Vậy chọn đáp án D.