Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
nhiệt kế hoạt đông dựa trên sự giãn nở của các chất, các trường hợp thường gặp
+ nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể
+ nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ phòng thí nghiệm
+ nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ không khí
còn câu cuối thì mik chưa biết
có gì k cho mik nha
câu cuối mk pk nè! do nhiệt độ của cơ thể ng là trung bình là 35đ C đến 45đ C
- Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất.
-Nhiệt kế y tế có đặc điểm chỗ gần bầu, ống quản thắt lại. Cấu tạo như vậy có tác dụng: khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thuỷ ngân gặp lạnh co lại bị bịt ở chỗ thắt không trở về bầu được, nhờ đó ta có thể đọc được chính xác nhiệt độ cơ thể.
- Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ nước sôi
- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là 42oC
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng , vật rắn ko thấm nước là bình chia độ, ca đong....
khi sử dụng dụng cụ đo độ dài cần chú ý giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất
Giới hạn đo là độ dài lớn nhất ghi trên thước
Độ chia nhỏ nhất là độ dài hai vạch liên tiếp chia trên thước
- dụng cụ đo khối lượng là cân
nhiệt kế dùng để đo nhiệt đọ
Vẩy nhiệt kế đến khi vạch chỉ nhiệt độ xuống duwois 35 độ C
Vì lm z sẽ đo chẩn xác hơn
~LcMilk~
Trước khi sử dụng nhiệt kế phải làm cho thủy ngân tụt xuống hết cỡ , vì vậy sẽ đo nhiệt độ cở tể con người chính xác hơn
1.Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo nhiệt độ.
2.Không được vì nhiệt kế rượu chỉ có thể đo được nhiệt độ cao nhất là 50° C và chỉ có thể đo được nhiệt độ khí quyển còn nước đang sôi có nhiệt độ là 100° C .
t.i.ck nha , giúp mik lên 100 Sp
I . Phần trắc nghiệm: ( 3đ) ( mỗi câu 0,5 đ ) : 1. B 2. C 3.C 4 . B 5. B 6 . D II.Phần tự luận : : ( 7 đ): Câu 1: ( 1đ) a. khí , lỏng, lỏng, rắn . ( 1đ) b. Xenxiut , 32ºF Câu 2: (1đ) a. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất . Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân,nhiệt kế y tế ... (2đ) b. 35ºC = 32ºF +( 35ºF x 1.8ºF )= 95ºF 37ºC = 32ºF +( 37ºF x 1.8ºF )= 98,6ºF. Câu 3: (1đ) a. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi . Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ . (1đ ) b. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc . Đặc điểm chung của sự nóng chảy và sự đông đặc : - Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định . - Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi .
Xem nội dung đầy đủ tại:https://123doc.org/document/1719600-de-thi-hoc-ki-ii-mon-vat-li-lop-6-hay-co-dap-an.htm
I . Phần trắc nghiệm: ( 3đ) ( mỗi câu 0,5 đ ) : 1. B 2. C 3.C 4 . B 5. B 6 . D II.Phần tự luận : : ( 7 đ): Câu 1: ( 1đ) a. khí , lỏng, lỏng, rắn . ( 1đ) b. Xenxiut , 32ºF Câu 2: (1đ) a. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất . Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân,nhiệt kế y tế ... (2đ) b. 35ºC = 32ºF +( 35ºF x 1.8ºF )= 95ºF 37ºC = 32ºF +( 37ºF x 1.8ºF )= 98,6ºF. Câu 3: (1đ) a. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi . Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ . (1đ ) b. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc . Đặc điểm chung của sự nóng chảy và sự đông đặc : - Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định . - Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi .
Xem nội dung đầy đủ tại:https://123doc.org/document/1719600-de-thi-hoc-ki-ii-mon-vat-li-lop-6-hay-co-dap-an.htm
Mình chỉ biết nó cấu tạo như vậy là để ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể thôi chứ ko bít tại sao mấy cái kia lại ko có
dùng để đo nhiệt độ
đo nhiệt độ