K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2023

1. Bazơ tan: Là loại bazơ hoàn toàn tan trong nước, tạo ra các hydroxide (OH-) trong dung dịch.

VD: NaOH , KOH 

2. Bazơ không tan: Là loại bazơ không hoàn toàn tan trong nước, chỉ tan một phần nhỏ và tạo ra các hydroxide (OH-) trong dung dịch.

VD: Ca(OH)2 , Ba(OH)2

 

17 tháng 12 2023

copy mạng:>>

17 tháng 12 2023

Câu 1: Để tính tan của một muối, cần biết công thức hóa học của muối đó và thông tin về độ tan của muối trong nước. Độ tan của muối được biểu thị bằng số gam muối tan trong một lượng nước nhất định. Ví dụ, nếu muối A có công thức hóa học là AB và độ tan của nó là 10g trong 100ml nước, ta có thể nói rằng muối A có độ tan là 10g/100ml.

 

Câu 2: Để nhận dạng loại phân bón hoá học từ công thức hóa học, cần xem xét các nguyên tố và tỷ lệ phần trăm của chúng trong công thức. Ví dụ, nếu công thức hóa học là NPK 15-15-15, ta biết rằng phân bón này chứa các nguyên tố Nitơ (N), Phốtpho (P) và Kali (K) với tỷ lệ phần trăm là 15-15-15.

 

Câu 3: Một số kim loại dẫn điện tốt bao gồm đồng (Cu), nhôm (Al), sắt (Fe), kẽm (Zn), và bạc (Ag). Những kim loại này có khả năng dẫn điện tốt do có cấu trúc tinh thể đặc biệt cho phép dòng điện chạy qua chúng dễ dàng.

 

Câu 4: Dãy hoạt động hoá học là một danh sách các nguyên tố hoặc hợp chất được sắp xếp theo thứ tự giảm hoạt tính hoá học. Dãy này cho phép dự đoán được khả năng oxi-hoá hay khử của các chất trong các phản ứng hoá học.

 

Câu 5: Tính chất hoá học của kim loại bao gồm khả năng tạo ion dương, khả năng dẫn điện, tính khử, tính oxi-hoá, tính tan trong axit, tính phản ứng với nước và các chất khác.

 

Câu 6: Nhôm là một kim loại nhẹ, có tính chất khá bền, không bị ăn mòn bởi không khí. Nhôm có khả năng tạo ion Al^3+ trong dung dịch axit, có khả năng tạo oxit nhôm (Al2O3) khi tiếp xúc với không khí.

 

Câu 7: Sắt là một kim loại có tính chất từ tính, có khả năng tạo ion Fe^2+ và Fe^3+ trong dung dịch axit. Sắt có khả năng oxi-hoá thành oxit sắt (Fe2O3) khi tiếp xúc với không khí và nước.

 

Câu 8: Trong điều kiện thường, các phi kim tồn tại ở trạng thái khí. Ví dụ, oxi (O2), nitơ (N2), hidro (H2), fluơ (F2), clo (Cl2) đều tồn tại ở trạng thái khí.

 

Câu 9: Hiện tượng quan sát được khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch là thay đổi màu của giấy quỳ tím. Nếu dung dịch có tính axit, giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ. Nếu dung dịch có tính kiềm, giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh.

14 tháng 10 2018

Bài 1:

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử, quan sát:

+) Qùy tím hóa đỏ => dd HCl và dd HNO3 => Nhóm (I)

+) Qùy tím không đổi màu => dd Ca(NO3)2 và dd BaCl2 => Nhóm (II)

- Cho vài giọt dd AgNO3 vào các mẫu thử nhóm (I), quan sát:

+) Có xuất hiện kết tủa trắng => Kết tủa đó là AgCl. => Mẫu thử ban đầu là dd HCl.

PTHH: HCl + AgNO3 -> AgCl (trắng) + HNO3

+) Không có kết tủa trắng => Mẫu thử ban đầu là dd HNO3.

- Cho vài giọt dd H2SO4 vào nhóm (II), quan sát:

+) Có xuất hiện kết tủa trắng => Kết tủa đó là BaSO4 => Mẫu thử ban đầu là dd BaCl2.

PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (trắng) + 2 HCl

+) Không xuất hiện kết tủa trắng => Mẫu thử ban đầu là dd Ca(NO3)2

giúp mình với mai mình phải nộp rồiCâu 44. Trong số các base sau đây, base nào sau đây không tan trong nước?     A. KOH                            B. Fe(OH)2.                      C. Ba(OH)2.                     D. NaOH.Câu 45. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí?     A. Zn, Fe2O3, Na2SO3.                                              B. BaO, Fe, CaCO3.     C. Al, MgO,...
Đọc tiếp

giúp mình với mai mình phải nộp rồi

Câu 44. Trong số các base sau đây, base nào sau đây không tan trong nước?

     A. KOH                            B. Fe(OH)2.                      C. Ba(OH)2.                     D. NaOH.

Câu 45. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí?

     A. Zn, Fe2O3, Na2SO3.                                              B. BaO, Fe, CaCO3.

     C. Al, MgO, KOH.                                                    D. Na2SO3, CaCO3, Zn.

Câu 46. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là:

     A. Cu, Pb, Ag.                  B. Fe, Au, Cr.                   C. Cu, Fe, Al.                   D. Fe, Mg, Al.

Câu 47. Canxicacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của nó là:

     A. CaCl2.                          B. CaCO3.                        C. Ca(OH)2.                     D. CaO.

Câu 48. Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong?

     A. Zn.                               B. Na2SO3.                       C. FeS.                              D. Na2CO3.

Câu 49.  Chất làm quỳ tím hóa xanh là?

     A. Na2SO4.                       B. NaOH.                         C. HCl.                             D. NaCl.

Câu 50. Cho dung dịch hydrochloric acid (HCl) tác dụng với muối  (K2SO3) thu được khí nào sau đây?

     A. Khí sulfur đioxide (SO2).                                      B. Khí sulfur trioxide (SO3).

     C. Khí hydrogen (H2).                                               D. Khí oxygen (O2).

Câu 51. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:

     A. 32,33%.                        B. 31,81%.                        C. 46,67%.                        D. 63,64%.

Câu 52. Thuốc thử dùng để nhận biết HCl và H2SO4 là:

     A. AgNO3.                                                                 B. BaCl2.

     C. Quỳ tím.                                                                 D. Phenolphthalein.

Câu 53. Cho hai dung dịch hydrochloric acid (HCl) và sulfuric acid (H2SO4) loãng. Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch trên là:

     A. Dung dịch  (Na2CO3).                                           B. Dung dịch  (NaOH).

     C.  (Fe(OH)2).                                                            D. Dung dịch  (BaCl2).

Câu 54. Dãy các base bị nhiệt phân huỷ tạo thành basic oxide tương ứng và nước là:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2.            B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2.                  D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.

Câu 55. Oxide của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:

     A. Ca.                               B. Mg.                              C. Fe.                                D. Cu.

Câu 56. Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

     A. Bari clorua và Axit sulfuric loãng.                        B. Bải oxit và Axit sulfuric loãng.

     C. Bải hdroxit và Acid sulfuric loãng.                       D. Bari cabonat và Axit sulfuric loãng.

Câu 57. Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là:

     A. 0,1M.                           B. 1M.                              C. 2M.                              D. 0,2M.

Câu 58. Trộn lẫn một dung dịch có chứa 34 gam AgNO3 với một dung dịch chứa 17,55 gam NaCl. Khối lượng kết tủa thu được là:

     A. 28,8 gam.                     B. 28,7 gam.                     C. 27,8 gam.                     D. 27 gam.

Câu 59. Để phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta có thể sử dụng dung dịch:

     A. MgCl2.                         B. KCl.                             C. NaCl.                           D. BaCl2.

Câu 60. Sodium carbonate là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức của natri carbonat là:

     A. CaCO3.                        B. Na2CO3.                      C. NaHCO3.                     D. MgCO3.

Câu 61. Cho phương trình phản ứng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là:

     A. Cl2                                B. CO                               C. CO2                              D. H2

Câu 62. Một oxit của lưu huỳnh có thành phần phần trăm của O bằng 50%. Công thức hoá học của oxide là:

     A. SO2.                             B. SO.                               C. SO3.                             D. SO3.

Câu 63. Fe(OH)2 có màu gì?

     A. xanh lam.                     B. trắng xanh.                   C. trắng.                            D. nâu đỏ.

Câu 64. Phân superphosphate kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là:

     A. 56,94%.                        B. 65,92%.                        C. 75,83%.                        D. 78,56%.

Câu 65. Sản phẩm của phản ứng phân hủy caxicabonat bởi nhiệt là:

     A. CaO và SO2.                B. CaO và P2O5.               C. CaO và CO.                 D. CaO và CO2.

Câu 66. Dùng NaOH để làm khô chất nào sau đây?

     A. CO2.                             B. NO2.                            C. SO2.                             D. NO.

Câu 67. Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là :

A. Na2CO3                      B. KCl                              C. NaOH                          D. BaCl2

Câu 68. Công thức hoá học của oxide có thành phần % về khối lượng của Mn là 63,22%:

     A. MnO2.                          B. MnO3.                          C. Mn2O7.                        D. M2O4.

Câu 69. Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và nước ta dùng:

     A. Quì tím, dung dịch BaCl2.                                    B. Quì tím, dung dịch NaNO3.

     C. Quì tím, dung dịch Na2SO4.                                 D. Quì tím, dung dịch NaCl.

Câu 70. Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:

      A. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.

      B. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.

      C. Sủi bọt khí, đường không tan.

      D. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.

Câu 71. Phát biểu nào mô tả đúng về tính chất của CaO?

     A. CaO tan rất kém trong nước.                                B. CaO có tên gọi là đá vôi.

     C. CaO là chất rắn màu trắng.                                   D. CaO là một oxit axit

Câu 72.  Cặp chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:

     A. FeO, Fe2O3.                 B. NO, NO2.                     C. CO, SO2.                      D. SO2, SO3.

Câu 73. Chất nào sau đây không bền ở nhiệt độ thường?

     A. HCl.                             B. H2SO3.                         C. Na2SO4.                       D. KCl.

Câu 74. Trung hoà 100 ml dung dịch H2SO4 1M bằng V (ml) dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

A. 50 ml.                          B. 200 ml.                         C. 300 ml.                         D. 400 ml.

Câu 75. Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là

     A. BaCl2, Na2SO4, CuSO4.                                        B. Al2O3, Fe2O3, Na2O.

     C. Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2.                               D. Al, Fe, Pb.

Câu 76. Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của base tan vì:

     A. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với acid.

     B. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxide acid và acid.

     C. Tác dụng với oxit axit và axit.

     D. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxide axit

Câu 77. Canxi hỉoxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của nó là:

     A. CaSO4.                         B. CaCO3.                        C. Ca(OH)2.                     D. CaO.

Câu 78.  Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2?

     A. SO2, K2O.                    B. SO2, BaO.                    C. CO2, Na2O.                  D. CO2, SO2.

Câu 79. Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 20°C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

0
12 tháng 11 2021

Base không tan trong nước là :
A Fe(OH)3
B KOH

C Ca(OH)2

D Ba(OH)2

12 tháng 11 2021

A

24 tháng 10 2021

Sửa lại đề thành 6g kim koại nha

\(n_{HCl}=\dfrac{150.7,3\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: X + 2HCl → XCl2 + H2

Mol:   0,15   0,3

\(M_X=\dfrac{6}{0,15}=40\left(g/mol\right)\)

 ⇒ X là canxi (Ca)

⇒ CTHH là CaO

24 tháng 10 2021

Gọi CTHH của oxit kim loại là: MO

PTHH: MO + 2HCl ---> MCl2 + H2O

Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{m_{HCl}}{150}.100\%=7,3\%\)

=> mHCl = 10,95(g)

=> \(n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{MO}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,3=0,15\left(mol\right)\)

=> \(M_{MO}=\dfrac{0,6}{0,15}=4\left(g\right)\)

Ta có: \(M_{MO}=NTK_M+16=4\left(g\right)\)

(Ra số âm, bạn xem lại đề.)

Bài 1. Viết công thức hóa học tạo bởi các thành phần tương ứng vào ô trốngNguyên tố↓OOHNO3SO4CO3ClNa      Fe(III)      K      Ca      Al      Fe(II)      Mg       Phân loại các công thức mới viết trong bảng trên(basic oxide , muối ,base)Bài 2. Viết công thức hóa học tạo bởi các thành phần tương ứng vào ô trống ClBrIFNO3SO4CO3PO4S(II)H         Các công thức mới viết thuộc loại hợp chất nào?Bài 3.a/Viết 5 công thức hóa học...
Đọc tiếp

Bài 1. Viết công thức hóa học tạo bởi các thành phần tương ứng vào ô trống

Nguyên tố↓

O

OH

NO3

SO4

CO3

Cl

Na

 

 

 

 

 

 

Fe(III)

 

 

 

 

 

 

K

 

 

 

 

 

 

Ca

 

 

 

 

 

 

Al

 

 

 

 

 

 

Fe(II)

 

 

 

 

 

 

Mg

 

 

 

 

 

 

 Phân loại các công thức mới viết trong bảng trên(basic oxide , muối ,base)

Bài 2. Viết công thức hóa học tạo bởi các thành phần tương ứng vào ô trống

 

Cl

Br

I

F

NO3

SO4

CO3

PO4

S(II)

H

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các công thức mới viết thuộc loại hợp chất nào?

Bài 3.

a/Viết 5 công thức hóa học acidic oxide(oxit axit-vn)

b/Viết 5 công thức hóa học basic oxide(oxit bazơ-vn)

c/Viết 5 công thức hóa học acid.

d/Viết 5 công thức hóa học base tan trong nước (kiềm)và . 5 công thức hóa học base không tan trong nước.

e/ Viết 10 công thức hóa học muối.

Bài 4. Hoàn thành các phương trình sau

      

1/  K2O +  H2O  ...                                                          

2/  ...........  + .......... NaOH                   

3/  ...........  + .......... Ca(OH)2                               

 4/  ...........  + .......... Ba(OH)2

5/  K +  H2O   

6/  Na +  H2O    

7/  Ca +  H2O    

8/  Ba +  H2O   

9/  CO2   +  H2O   

10/  SO2   +  H2O   

11/  CO2   +  H2O   

12/  SO2   +  H2O   

13/    HCl  +  Fe   ...............+ .........

14/    HCl  +  Al  ...............+ .........

15/    H2SO4  + Mg ...............+ .........

16/   H2SO4  + Zn ...............+ .........

17/   H2SO4  + Al ...............+ .........

18/   Ca  +  O2  ............

19/   Al  +  O2  ............

20/   Fe  +  O2  ............

21/   P  +  O2  ............

22/   CH4  +  O2  ............+ .......

23/   H2  +  CuO  ............+ .......

24/   HCl  +  Fe2O3  ............+ .......

25/   HCl  +  FeO  ............+ .......

Bài 5. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

1/  H2   H2O H2SO4  FeSO4

2/  H2   H2O H2SO4  Al2(SO4)3

3/  Na   Na2O  NaOH

4/  Ca   CaO  Ca(OH)2

 5/  Ba   BaO  Ba(OH)2

1
18 tháng 9 2021

viết tách ra em nhé

10 tháng 10 2021

Bài 1:

undefined