Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Dẫn hh khí qua dd dư, nhận được khí CO vì làm xuất hiện kết tủa vàng.
Dẫn hh khí qua dd brom dư, nhận được khí vì làm nhạt màu dd brom.
Dẫn hh khí qua giấy quỳ tím ẩm thì nhận được vì làm quỳ hoá đỏ.
Dẫn hh khí qua dd nước vôi trong dư nhận ra vì làm xuất hiện kết tủa trắng
a)
Ta cho chất khí sực qua `Br_2`
`-Br_2 mất màu nhanh là C_2H_2`
`-Br_2 mất màu từ từ :C_2H_4`
-Còn lại là `CO_2`,
`C_2H_2+Br_2->C_2H_2Br_4`
`C_2H_4+Br_2->C_2H_4Br_2`
b)
Ta đốt khí sau đó ta nhỏ nước vào những bình thu đc khí vừa cháy , nhỏ quỳ tím :
-Khí cháy ,màu xanh đôi khi nổ nhỏ :H2
-Khí cháy , màu xanh :CO
-Khí không cháy , nhưng có màu vàng hắc , làm quỳ mất màu :Cl2
-Khí không cháy :CO2
`2H_2+O_2->2H_2O`(to)
`2CO+O_2->2CO_2`(to)
`Cl_2+H_2O->HCl+HClO`
a, Dẫn CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> CO
- Không hiện tượng -> CH4, C2H2
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Br2 không mất màu -> CH4
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
- Không hiện tượng -> Cl2, C2H4
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Br2 không mất màu -> Cl2
c, Dẫn qua CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> H2
- Không hiện tượng -> CH4, C2H2
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H2
- Br2 không mất màu -> CH4
Bài 5 :
a, Cho nước vào từng chất rắn vào quậy đều.
Tan: CaO
Không tan : MgO
b, Sục khí CO2 vào từng chất rắn trên( pha với nước )
Tạo kết tủa trắng : CaO
Chất rắn tan dần : CaCO3
c, Pha với nước vào cho giấy quỳ tím vào từng lọ :
Màu xanh : Na2O
Màu đỏ : P2O5
Bài 6 :
Sục vào dd nước vôi trong .
Tạo kết tủa trắng : CO2
Không hiện tượng : O2
Câu 1:
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Dd vẩn đục: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd brom dư.
+ Dd nhạt màu dần: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
Câu 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa hồng: CH3COOH.
+ Quỳ không đổi màu: C2H5OH, H2O. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với CuO dưới nhiệt độ thích hợp
+ Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch: C2H5OH.
PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu_{\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2O
- Dán nhãn.
- Dẫn từng khí qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: C2H2 và H2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua bình đựng dd Brom dư.
+ Dd Brom nhạt màu dần: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: H2
Pt:
CH2=CH2 + Br2 → CH2(Br)–CH2(Br)
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Dẫn qua dd BaCl2 ---> nếu có kết tủa trắng thì nhận được :
SO3 + H2O + BaCl2 ----> BaSO4 + 2HCl
và còn lại 4 khí thì tiếp tục dẫn qua dd nước Br2 ----> nếu Br2 mất màu thì nhận được ;
SO2 + Br2 + H2O ----> H2SO4 + 2HBr
và còn lại 3 khí được dẫn qua nước vôi trong dư ---> nếu có vẩn đục thì nhận được :
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
Hai khí còn lại không bị hấp thụ đem dẫn qua CuO nóng thấy
CuO(đen) + CO ----> Cu(đỏ) + CO2
CuO(đen) + H2 ----> Cu(đỏ) + H2O
hấp thụ sản phẩm khí bằng nước vôi trong -----> có vẩn đục là nhận được CO ; khí còn lại là H2
SO3: dẫn qua H2SO4 đặc. m bình tăng chứng tỏ có SO3
nSO3+ H2SO4 \(\rightarrow\) H2SO4.nSO3
CO: dẫn qua dd PdCl2. Có kết tủa đen, có khí ko màu thoát ra chứng tỏ có CO
CO+ PdCl2+ H2O \(\rightarrow\) Pd+ 2HCl+ CO2
CO2: dẫn qua nước vôi trong dư. Có kết tủa trắng, chứng tỏ có CO2
CO2+ Ca(OH)2 \(\rightarrow\)CaCO3+ H2O