K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 4 2019

Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Chất rắn: Na2O, Cu(OH)2

Chất khí: SO3

Chất lỏng: dung dịch HCl, dung dịch muối ăn NaCl, dung dịch KOH, K2SO4, H2SO4

Cho quỳ tím vào các chất lỏng

Quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4

Quỳ tím hóa xanh: KOH

Quỳ tím không đổi màu: NaCl. K2SO4

Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử quỳ tím hóa đỏ

BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl

Xuất hiện kết tủa trắng: => dung dịch H2SO4

Còn lại: dung dịch HCl

Làm tương tự như trên, lấy BaCl2 cho vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu

Xuất hiện kết tủa trắng => K2SO4. Còn lại: NaCl

BaCl2 + K2SO4 => BaSO4 + 2KCl

Cho 2 mẫu thử là chất rắn vào nước:

Tan: Na2O

Na2O + H2O => 2NaOH

Không tan là: Cu(OH)2

11 tháng 3 2021

Câu 1: 

a, Chất tác dụng với $H_2O$ là $Na;K_2O;BaO;CO_2;N_2O_5;SO_3$

b, Chất tác dụng với HCl là $Na;K_2O;BaO;FeO;Mg;ZnO;Pb;Al_2O_3$

c, Chất tác dụng với $Ca(OH)_2$ là $CO_2;N_2O_5;ZnO;SO_3;Al_2O_3$

11 tháng 3 2021

Câu 2: 

a, Dùng quỳ tím nhận biết được HCl do làm quỳ hóa đỏ, $Ba(OH)_2$ do làm quỳ hóa xanh. Dùng $H_2SO_4$ nhận biết được $BaCl_2$ do tạo kết tủa còn lại là NaCl

b, Dùng quỳ tím nhận biết được $KOH;Ba(OH)_2$ làm quỳ hóa xanh, $HCl;H_2SO_4$ làm quỳ hóa đỏ. Dùng $H_2SO_4$ nhận biết được $Ba(OH)_2$ do tạo kết tủa còn lại là KOH. Dùng $BaCl_2$ nhận biết được $H_2SO_4$ còn lại là HCl 

7 tháng 9 2023

Bài 1: Nhận biết các dung dịch muối sau chỉ bằng dung dịch H2SO4:

H2SO4 + NaCl: Không có phản ứng xảy ra với H2SO4. Dung dịch vẫn trong suốt và không có hiện tượng gì xảy ra.

H2SO4 + BaCl2: Sẽ có kết tủa trắng BaSO4 (sulfat bari) kết tủa xuất hiện. Phản ứng cụ thể là:

H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4↓ + 2HCl

H2SO4 + Ba(HSO3)2: Không có phản ứng xảy ra với H2SO4. Dung dịch vẫn trong suốt và không có hiện tượng gì xảy ra.

H2SO4 + Na2CO3: Sẽ có sủi bọt khí CO2 thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:

H2SO4 + Na2CO3 -> Na2SO4 + H2O + CO2↑

H2SO4 + K2SO3: Sẽ có sủi bọt khí SO2 thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:

H2SO4 + K2SO3 -> K2SO4 + H2O + SO2↑

H2SO4 + Na2S: Sẽ có sủi bọt khí H2S (hydro sulfide) thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:

H2SO4 + Na2S -> Na2SO4 + H2S↑

Bài 2: Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:

Chất tác động với dung dịch H2SO4 loãng để tạo khí hiđro (H2) sẽ là các chất kim loại. Cụ thể, các chất sau sẽ tác động:

Cu (đồng): Phản ứng sẽ tạo khí hiđro (H2) và ion đồng II (Cu^2+):

Cu + H2SO4 -> CuSO4 + H2↑

MgO (oxit magiê): Phản ứng sẽ tạo magiê sulfat (MgSO4):

MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O

Mg(OH)2 (hydroxide magiê): Phản ứng sẽ tạo magiê sulfat (MgSO4) và nước:

Mg(OH)2 + H2SO4 -> MgSO4 + 2H2O

Al (nhôm): Phản ứng sẽ tạo khí hiđro (H2) và ion nhôm III (Al^3+):

2Al + 6H2SO4 -> 2Al2(SO4)3 + 6H2↑

Vậy, các chất Cu, MgO, Mg(OH)2, và Al tác động với dung dịch H2SO4 loãng để tạo khí hiđro (H2).

4 tháng 5 2022

a) Cho thử QT: 

- Hoá xanh: KOH

- Hoá đỏ: HCl

- Không chuyển màu: Na2SO4

b) Cho thử QT:

- Hoá xanh: Ba(OH)2

- Hoá đỏ: H3PO4

- Không chuyển màu: BaCl2

c) Cho thử QT:

- Hoá xanh: NaOH 

- Hoá đỏ: H2SO4

- Không chuyển màu: NaCl, KNO3 (1)

Cho (1) tác dụng với dd AgNO3:

- Có kết tủa màu trắng: NaCl

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)

- Không hiện tượng: KNO3

4 tháng 5 2022

a.Đưa quỳ tím vào 3 dd:

-HCl: quỳ hóa đỏ

-KOH: quỳ hóa xanh

-Na2SO4: quỳ không chuyển màu

b.Đưa quỳ tím vào 3 dd:

-H3PO4: quỳ hóa đỏ

-Ba(OH)2: quỳ hóa xanh

-BaCl2: quỳ không chuyển màu

 

17 tháng 2 2021

Bài 1:

_ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là H2SO4 và HCl. (1)

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là K2SO4.

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là H2SO4.

PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là HCl.

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

Bài 2:

a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)

\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)

\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)

b, \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

\(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\)

\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CuO\)

Bài 3: Bài này đề bài có thiếu gì không bạn nhỉ?

 

 

17 tháng 2 2021

Bài 1:

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử 

- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử

+ mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_2SO_4,HCl\) (nhóm 1)

+ mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là : KOH

+ mẫu nào không làm quỳ tím chuyển màu là \(K_2SO_4\)

- Nhỏ vài giọt dung dịch \(BaCl_2\) vào các mẫu ở nhóm 1 

+ mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là \(H_2SO_4\)

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

+ không hiện tượng là: HCl

 

Bài 2:

 a. \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(2NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)

\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)

\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)

 

b. \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

\(H_2SO_4+Mg\rightarrow MgSO_4+H_2\)

\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

\(Cu+O_2\underrightarrow{t^o}CuO_2\)

 

Bài 3: Thiếu dữ kiện nha em

 

Bài 4: 

+) Bazo:

- Bazo của các kim loại đứng trước Mg tan mạng trong nước như: Li, Na, Ba, Ca,...

- Bazo của các kim loại đứng sau Mg không tan trong nước, và bazo của kim loại đứng sau Cu thì bị thủy phân.

+) Muối:

- Muối của kim loại Na,K tan trong nước

- Muối của gốc cacbonat hầu như không tan không nước 

- Muối của gốc sunfat hầu như tan không nước trừ \(BaSO_4,Ag_2SO_4\)

- Muối gốc nitrat tan hết trong nước 

23 tháng 4 2022

Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là: Ca(OH)2,NaOH,KOH,Ba(OH)2

11 tháng 4 2020

a)

•Trích Mẫu thử vào các ống mẫu thử vào các ống nghiệm

•Cho quỳ tím vào cả mẫu thử:

-dung dịch làm quỳ tím hoa đỏ là:HNO3

-dung dịch làm quỳ tím hoa xanh là:Ba(OH)2

-dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là:NaCl

c)

•Trích mẫu thử vào các ống nghiệm:

• Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

-dung dịch làm quỳ tím hoa đỏ là:H2SO4

-dung dịch làm quỳ tím hoa xanh là:NaOH

-Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là:NaCldung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là

b)

•Trích mẫu thử vào các ống nghiệm

• Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

-Dung dịch làm quỳ tím hoa đỏ là:dung dịch làm quỳ tím hoa đỏ là:HCl

-dung dịch làm quỳ tím hoa xanh là:KOH

-Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là:KNO3

#Sar2109

d)

•Trích mẫu thử vào các ống nghiệm

• Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

-dung dịch làm quỳ tím hoa đỏ là:H2SO4

- dung dịch làm quỳ tím hoa xanh là NaOH

dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là :Na2SO4

Dùng quỳ tím:

+Hóa xanh: \(KOH;Ca\left(OH\right)_2\)

  Cho khí \(CO_2\) qua hai chất trên, tạo kết tủa trắng là \(Ca\left(OH\right)_2\)

  \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

  Chất còn lại là KOH.

+Hóa đỏ: \(HNO_3;H_2SO_4\)

  Nhỏ ít \(Ba\left(OH\right)_2\) vào hai chất, tạo kết tủa trắng là \(H_2SO_4\)

  \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

  Chất còn lại là HNO3.

+Không đổi màu: \(NaCl;Ba\left(NO_3\right)_2\)

  Cho ít H2SO4 vừa phân biệt ở trên nhỏ vào mỗi chất, tạo kết tủa là \(Ba\left(NO_3\right)_2\)

   \(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)

  Chất còn lại là NaCl.

8 tháng 4 2022

chị dùng window