K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2019
https://i.imgur.com/GPaQ5u8.jpg
12 tháng 11 2019

a, dùng quỳ tím sẽ nhận biết đc Ba(OH)2 làm xanh quỳ

Còn lại 2 muối ko lm đổi màu quỳ.

Nhận biết 2 muối bằng Ba(OH)2.

Nhỏ dd Ba(OH)2 vào từng dd 2 muối. DD nào có kết tủa xuất hiện là dd Na2SO4

PT: \(\text{Na2SO4 + Ba(OH)2}\rightarrow\text{BaSO4 + 2NaOH}\)

2, Dùng quỳ tím nhận biết NaOH làm quỳ hóa xanh. Còn lại 2 dd ko lm quỳ chuyển màu.

Dùng NaOH vừa nhận biết đc, cho vài giọt vào từng lọ đựng 2 dd còn lại. Nếu dd nào có kết tủa trắng xh thì là dd ZnCl2

\(\text{ZnCl2 +2 NaOH }\rightarrow\text{ Zn(OH)2 + 2NaCl}\)

17 tháng 7 2018

Bài 2:

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử

- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH, Ba(OH)2 (nhóm 1)

+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: KCl, K2SO4 (nhóm 2):

- Cho nhóm 1 lần lượt tác dụng với nhóm 2:

+ Mẫu nhóm 1 pứ với K2SO4 nhóm 2 tạo kết tủa: Ba(OH)2

................Ba(OH)2 + K2SO4 --> BaSO4 + 2KOH

+ Mẫu còn lại nhóm 1: NaOH. Mẫu còn lại nhóm 2: KCl

17 tháng 7 2018

Bài 3:

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử

- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: Na2CO3

+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4

+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: Na2SO4, BaCl2

- Cho H2SO4 lần lượt vào 2 mẫu còn lại:

+ Mẫu pứ tạo kết tủa: BaCl2

..........BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl

+ Mẫu còn lại (không pứ): Na2SO4

24 tháng 9 2019

4.

Quỳ tím:
-NaCl: quỳ tím không đổi màu
-hcl: quỳ tím hóa đỏ
-Ba(Oh)2: quỳ tím hóa xanh
-Na2CO3: quỳ tím không đổi màu
Dùng AgNO3 để tìm dd chứa NaCl và Na2CO3 nhờ kết tủa trắng.
-Kết tủa trắng: AgCl =>NaCl
pthh: NaCl+ AgNO3 -> AgCl +NaNO3
- ko có hiện tượng gì => Na2CO3
24 tháng 9 2019

bạn nào giúp mik giải những bài nay nhé

thank bạn!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!1

Bài tập 1: Chỉ được dùng thêm một chất thử là kim loại , hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch : Na2SO4 , HCl , Na2CO3 và Ba(NO3)2. Bài tập 2: Không dùng hóa chất nào khác , hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch : HCl , Na2CO3 và BaCl2 . Bài tập 3: Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng thêm thuốc thử là quì tím. Hãy nhận biết các dung dịch là Na2SO4 , K2CO3 , BaCl2 và HCl...
Đọc tiếp

Bài tập 1: Chỉ được dùng thêm một chất thử là kim loại , hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch : Na2SO4 , HCl , Na2CO3 và Ba(NO3)2.

Bài tập 2: Không dùng hóa chất nào khác , hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch : HCl , Na2CO3 và BaCl2 .

Bài tập 3: Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng thêm thuốc thử là quì tím. Hãy nhận biết các dung dịch là Na2SO4 , K2CO3 , BaCl2 và HCl đựng trong các lọ mất nhãn.

Bài tập 4: Có một hỗn hợp gồm 3 khí Cl2 , CO CO2 . bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh sự có mặt của 3 chất khí trên trong hỗn hợp.

Bài tập 5: Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau : HCl , NaCl , NaOH và phenol phtalein .
Bài tập 6: Chỉ dùng thêm dung dịch HCl , hãy nêu cách nhận ra từng chất rắn sau đựng trong các lọ mất nhãn sau : Na2CO3 , NaCl , BaSO4 và CaCO3 .
Bài tập 7: Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau HCl , NaCl , Na2CO3và MgCl2.

Bài tập 8: Chỉ dùng thêm một chất thử duy nhất (tự chọn) hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : Na2CO3, Na2SO4 , H2SO4 và BaCl2 .
Bài tập 9: Chỉ dùng thêm quì tím , hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : NaOH , Ba(OH)2 , KCl và K2SO4



3
28 tháng 7 2018

1.

Trích các mẫu thử

Cho Fe vào các mẫu thử nhận ra:

+HCl có khí bay lên

+Còn lại ko có hiện tượng

Cho HCl vào 3 chất còn lại nhận ra:

+Na2CO3 có khí bay lên

+Còn lại ko PƯ

Cho Na2CO3 vào 2 chất còn lại nận ra:

+Ba(NO3)2 kết tủa

+Na2SO4 ko PƯ

28 tháng 7 2018

2.

Trích các mẫu thử

Cho các mẫu thử tác dụng với nhau kết quả có ở bảng sau:

Na2CO3 HCl BaCl2
Na2Co3 - \(\uparrow\) \(\downarrow\)
HCl \(\uparrow\) - -
BaCl2 \(\downarrow\) - -

1 kết tủa 1 khí là Na2CO3

1 kết tủa là baCl2

1 khí là HCl

Bài 1: Có 4 lọ chứa 4 chất lỏng: FeCl2, FeCl3, CuSO4, và NH4OH bị mất nhãn. Bằng biện pháp hóa học phân biệt các chất đó mà chỉ được dùng 1 thuốc thử duy nhất. Bài 2: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch: BaCl2, H2SO4, Na2CO3, và ZnCl2. Bài 3: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn chứa cá dung dịch...
Đọc tiếp

Bài 1:

Có 4 lọ chứa 4 chất lỏng: FeCl2, FeCl3, CuSO4, và NH4OH bị mất nhãn. Bằng biện pháp hóa học phân biệt các chất đó mà chỉ được dùng 1 thuốc thử duy nhất.

Bài 2:

Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch: BaCl2, H2SO4, Na2CO3, và ZnCl2.

Bài 3:

Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn chứa cá dung dịch sau: HCl, K­2CO3, và Ba(NO3)2.

Bài 4:

Có 8 oxit ở dạng bột gồm: Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO, CaC2. Bằng những phản ứng đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó.

Bài 5:

Ba dung dịch muối Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4 có thể được phân biệt bằng những phản ứng hóa học nào?

Bài 6:

Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:

A, CaCl2, HCl, Na2CO3, KCl.

B, NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.

C, AgNO3, CuCl2, NaNO3, HBr.

D, NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

E, HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4.

F, Na2CO3, H2O, HCl, NaCl.

Bài 7:

Trong 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa: AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết chất trong lọ B tạo khí với chất trong lọ C nhưng không phản ứng với chất trong lọ D. Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?

2
16 tháng 7 2017

Câu 1:

Lần lượt cho tác dụng với NaOH

+Nếu sau PƯ tạo ra kết tủa trắng xanh thì đó là FeCl2

FeCl2 + 2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2 +2NaCl

+Nesu sau PƯ tạo ra kết tủa nâu đỏ là FeCl3

FeCl3 + 3NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)3 +3NaCl

+Nếu sau PƯ ta ra kết tủa màu xanh lơ thì là CuSO4

CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\)Na2SO4 + Cu(OH)2

+Còn NH4OH không phản ứng

16 tháng 7 2017

@@ cạn rồi ......mik làm tương tự 1 câu , mấy câu còn lại bạn tự làm nhé ....... đăng nhiều vầy ....@@

==========================

Câu 2 :

Cho các dung dịch tác dụng vơi nhau ta có bảng :

BaCl2 H2SO4 Na2CO3 ZnCl2
BaCl2 X X \(\downarrow\) trắng X
H2SO4 X X \(\uparrow\) khí ko màu ko h.t
Na2CO3 \(\downarrow\)trắng \(\uparrow\) khí ko màu X \(\downarrow\) trắng
ZnCl2 X ko h.t \(\downarrow\) trắng X

Từ bảng trên ta thấy :

- Dung dịch có 1 kết tủa trắng là : BaCl2 và ZnCl2 (nhóm 1)

- Dung dịch có 1 khí không màu thoát ra là H2SO4

- Dung dịch có 2 kết tủa trắng , 1 khí không màu thoát ra là : Na2SO3

-------

Lấy H2SO4 tác dụng với các dung dịch ở nhóm 1

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là BaCl2

H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4\(\downarrow\)

+ Dung dịch không có hiện tượng là ZnCl2

H2SO4 + ZnCl2 -> ZnSO4 + 2HCl

a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho vào mỗi ống nghiệm chứa một chất 2-3 giọt nước, lắc nhẹ. Sau đó dùng quỳ tím thử:

+) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl => Nhận biết chất rắn ban đầu là NaCl.

+) Qùy tím hóa xanh => 2 dd của 2 chất còn lại.

- Cho vào 2 dd chưa có 2 chất chưa nhận biết được vài giọt dd H2SO4 , quan sát:

+) Có kết tủa trắng => Đó là BaSO4 => dd ban đầu là dd Ba(OH)2 => Chất rắn ban đầu là Ba(OH)2

+) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd NaOH => Chất rắn là NaOH.

PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4(trắng) + 2 H2O

2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O

b) 3 chất rắn Cu(OH)2;Ba(OH)2;Na2CO3

------------

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào từng mẫu thử, quan sát:

+) Mẫu thử không tan => Ban đầu là Cu(OH)2

+) Mẫu thử tan hết, tạo thành dd => 2 chất còn lại

- Cho vài giọt dd H2SO4 vào 2 dd chưa nhận biết dc, quan sát:

+) Có kết tủa trắng => Đó là BaSO4 => dd ban đầu là dd Ba(OH)2 => Chất rắn ban đầu Ba(OH)2

PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 (trắng) + 2 H2O

+) Có khí không màu bay ra => Đó là khí CO2 => dd trc đó là dd Na2CO3 => Chất rắn ban đầu là Na2CO3

PTHH: Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2

21 tháng 9 2017

Bài 1

- Trích 4 mẫu thử:

-Cho quỳ tím vào 4 mẫu:

+ Quỳ tím hóa đỏ\(\rightarrow\)HCl, H2SO4

+ Quỳ tím không đổi màu\(\rightarrow\)Ba(NO3)2 và NaCl

- Lẫy một ít mẫu thử từ 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím lần lượt vào 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ:

+ Nếu có kết tủa trắng chứng tỏ mẫu lấy là Ba(NO3)2 và mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4:

Ba(NO3)2 +H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2HNO3

+ Mẫu lấy còn lại là NaCl và mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCl

21 tháng 9 2017

Bài 1d:

Hòa tan 2 mẫu thử vào nước, sau đó thử bằng quỳ tím:

+ Nếu quỳ tím hóa xanh là mẫu CaO:

CaO+H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2

+ nếu quỳ tím hóa đỏ là mẫu P2O5:

P2O5+3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4

2 tháng 7 2020
HCl NaHSO4 Na2SO4 NaOH Ba(OH)2 Na2CO3
ddHCl KHT KHT KHT KHT KHT Có khí ↑
ddNa2CO3 Có khí ↑ Có khí ↑ KHT KHT ↓ Trắng xxxxxx
ddBa(OH)2 KHT ↓ Trắng ↓ Trắng KHT xxxxxxx xxxxxxx

Hóa chất sử dụng thêm: dd HCl.

Khi cho HCl vào thì ống nghiệm nào có khí thì ống nghiệm đó chứa Na2CO3.

=> Dùng Na2CO3 để nhận biết các ống nghiệm còn lại.

Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó chứa dd Ba(OH)2, có 2 ống nghiệm xuất hiện khí thì 2 ống đó chứa HCl và NaHSO4 (nhóm 1) và 2 ống nghiệm không hiện tượng (Nhóm 2).

=> Dùng ống nghiệm chứa Ba(OH)2 đổ vào các ống nghiệm nhóm 1=> Ống nao có kết tủa là NaHSO4, ống còn lại là HCl.

=> Dùng ống nghiệm chứa Ba(OH)2 đổ vào các ống nghiệm nhóm 2 => Ống nào có kết tủa trắng là Na2SO4, ống không hiện tượng là NaOH.

1 tháng 7 2020

Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau theo bảng sau:

HCl NaHSO4 Na2SO4 NaOH Ba(OH)2 Na2CO3
HCl _ _ _ NaCl+H2O BaCl2+H2O \(\uparrow\) : CO2
NaHSO4 _ _ _ Na2SO4 + H2O \(\downarrow\): BaSO4 \(\uparrow\) : CO2
Na2SO4 _ _ _ _ \(\downarrow\): BaSO4 _
NaOH NaCl+H2O Na2SO4 + H2O _ _ _ _
Ba(OH)2 BaCl2+H2O \(\downarrow\): BaSO4 \(\downarrow\): BaSO4 _ _ \(\downarrow\): BaCO3
Na2CO3 \(\uparrow\) : CO2 \(\uparrow\) : CO2 _ _ \(\downarrow\): BaCO3 _

=> Chất phản ứng tạo 1 \(\uparrow\) : HCl

Chất phản ứng tạo \(1\downarrow,1\uparrow\) : NaHSO4

Chất phản ứng tạo \(1\downarrow\) : Na2SO4

Chất phản ứng tạo \(2\downarrow,1\uparrow\) :Ba(OH)2

Chất phản ứng tạo\(1\downarrow,2\uparrow\) : Na2CO3

Chất phản ứng không có hiện tượng : NaOH

PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)

\(2HCl+Ba(OH)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)

\(HCl+Na_2CO_3\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)

\(NaHSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(2NaHSO_4+Ba(OH)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Na_2SO_4+2H_2O\)

\(2NaHSO_4+Na_2CO_3\rightarrow2Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)

\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaOH\)

16 tháng 4 2019

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử

Cho quỳ tím lần lượt vào từng chất:

- Hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH (1)

-Hóa đỏ: HCl, H2SO4 (2)

- Không hiện tượng: Na2SO4, NaCl (3)

Cho các chất ở nhóm (1) lần lượt tác dụng với nhóm (2)

- Kết tủa trắng: chất ở (1) là Ba(OH)2, chất ở (2) là H2SO4

- Chất còn lại ở (1) NaOH, chất còn lại ở (2) là HCl

Cho Ba(OH)2 vào (3)

- Kết tủa trắng: Na2SO4

- Không hiện tượng: NaCl

PTHH tự viết

Chúc bạn học tốt <3

16 tháng 4 2019

Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4

Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ba(OH)2

Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là Na2SO4 và NaCl

Cho nhóm mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh tác dụng lần lượt với nhóm mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ

HCl H2SO4
NaOH Không có hiện tượng Không có hiện tượng
Ba(OH)2 Không có hiện tượng kết tủa

Trong phản ứng tạo ra kết tủa trắng

Ở nhóm mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là H2SO4

==> Còn lại là HCl

Ở nhóm mẫu thử quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2

==> Còn lại là NaOH

Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O

Lấy Ba(OH)2 vừa nhận được cho vào nhóm mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu

Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4

Ba(OH)2 + Na2SO4 => BaSO4 + 2NaOH

Còn lại là NaCl

24 tháng 2 2020

Gi1

a) H­2­SO4, NaOH, HCl, BaCl2.

-Cho QT vào

+Làm QT hóa xanh là NaOH

+Lm QT hóa đỏ là H2SO4 và HCl

+K làm QT đổi màu là BaCl2

-Cho BaCl2 vào H2SO4 và HCl

+Có kết tủa là H2SO4

H2SO4+BaCl2--->BaSO4+2HCl

+K có ht là HCl

b) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4.

-Cho QT vào

+Làm QT hóa đỏ là H2SO4

+Lm QT hóa xanh là Ba(OH)2 và NaOH

+K làm QT đổi màu là NaCl

-Cho H2SO4 vào 2 dd Ba(OH)2 và NaOH

+Tạo kết tủa là Ba(OH)2

Ba(OH)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O

+K có ht là NaOH

2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch:

a) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.

- Cho QT vào

+Làm QT hóa xanh là NaOH

+Làm QT hóa đỏ là HCl

+K làm QT đổi màu là NaCl và NaNO3

-Chp AgNO3 vào 2 dd NaCl và NaNO3

+Có kết tủa là NaCl

NaCl+AgNO3--->AgCl+NaNO3

+K có ht là NaNO3

\b) KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3.

-Cho QT vào

+Làm QT hóa xanh là KOH

+K lm QT đổi màu là chất còn lại

-Cho các chất còn lại qua BaCl2

+tạo kết tủa là K2SO4 và K2CO3(N1)

K2SO4+BaCl2--->2KCl+BaSO4

K2CO3+BaCl2--->2KCl+BaCO3

+K có ht là KNO3

-Cho HCl vào N1

+Có khí là K2CO3

K2CO3+2HCl-->2KCl+H2O+CO2

+K có ht là K2SO4

3. Chỉ dùng dd H­2­SO4 loãng, nhận biết các chất sau:

a) Các chất rắn: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3

-Cho H2SO4 vào

+tạo kết tủa là Ba(OH)2

Ba(OH)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O

+Tạo khí là Na2CO3

Na2CO3+H2SO4--->Na2SO4+H2O+CO2

+k có ht là Cu(OH)2

b) Các dd: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3.

Cho H2SO4 loãng vào

+Tạo kết tủa trắng và khí là BaCO3

BaCO3+H2SO4--->BaSO4+H2O+CO2

+Tạo khí la Na2CO3

Na2CO3+H2SO4--->Na2SO4+H2O+CO2

+K có hiện tượng là NaCl và BaSO4(N1)

-Cho nước trong dd thu dc vào N1

+Tan là NaCl

+K tan là baSO4