Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta nhỏ nước, nhúm quỳ :
-Chất tan có khí thoát ra , quỳ chuyển xanh: Na
-Quỳ chuyển xanh : NaOH
-Quỳ chuyển đỏ :P2O5
-Ko tan CaCO3
2Na+2H2O->2NaOH+H2
P2O5+3H2O->2H3PO4
Câu 5:
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào các chất rắn, quan sát sau đó cho thêm quỳ tím:
+ Không tan -> MgO
+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ -> P2O5
P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh -> CaO
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Câu 9:
- Đầu tiên dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:
+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH , dd Ba(OH)2 (Nhóm I)
+ Qùy tím không đổi màu -> dd Na2SO4, dd NaCl (nhóm II)
- Sau đó, ta tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch nhóm I, quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ba(OH)2
+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH
- Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào nhóm dung dịch II, quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4
+ Không có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch NaCl.
PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4(kt trắng) + 2 NaOH
Hòa tan các chất rắn vào nước
+ Tan : Na2O, P2O5 , NaCl
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4
+ Không tan : MgO
Cho quỳ tím vào dung dịch của các mẫu thử tan trong nước
+ Quỳ hóa xanh : Na2O
+ Quỳ hóa đỏ : P2O5
Bạn ơi bạn chưa làm được bài nào trong 6 bài trên?
\(Na,CH_3COOH,O_2\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\uparrow\\ C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_4}CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\\ C_2H_5OH+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Các chất phản ứng với \(C_2H_5OH\) là:
\(Na;CH_3COOH;O_2;Mg\)
Các chất tác dụng với rượu etylic \(C_2H_5OH\):
\(Na,CH_3COOH;O_2;Zn\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(2C_2H_5OH+Zn\rightarrow\left(C_2H_5O\right)_2Zn+6H_2\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
- Cho nước vào các mẫu chất rắn, mẫu không tan trong nước là CaCO 3 , 2 mẫu tan trong nước là NaCl và NaOH
- Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch của 2 mẫu tan, dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, dung dịch làm đổi màu quỳ là NaOH
Đáp án: C
*lấy 1 ít từ mỗi chất ra làm mẫu thử
* cho dd HCL vào từng mẫu thử
+ mẫu có khí không màu bay lên là CaCO3
PTHH: CaCO3 + HCL => CaCL2 + H2O + CO2 á
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là AgO
PTHH: AgO + 2HCL => 2AgCL + H2O
*Cho dd NaOH ( vừa đủ) vào các mẫu còn lại
+ mẫu xuất hiện kết tủa xanh lam là : CuO
PTHH :2 NaOH + CuO => Cu(OH)2 + Na2O
+ Mẫu xuất hiện kết tủa keo trắng là MgO
PTHH : MgO + NaOH => Mg(OH)2 + Na2O
+ Mẫu xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe2O3
PTHH: Fe2O3 + NaOH => Fe(OH)3 + Na2O
+ Mẫu xuất hiện kết tủa xanh nhạt là FeO
PTHH: FeO + NaOH => Fe(OH)2+ Na2O
+ Mẫu xuất hiện kết tủa keo trắng là Al2O3
PTHH: Al2O3 + NaOH => Al(OH)3 + Na2O
Dãy các chất sau tác dụng được với dung dịch CH3COOH:
A. NaOH, H2CO3; Na B. Cu, C2H5OH, KOH.
C. C2H5OH, Na, NaCl. D. C2H5OH, Zn, CaCO3
Axit axetic (CH3COOH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy NaOH, Na, CaCO3
PTHH:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Trích mỗi chất một ít và làm thí nghiệm sau:
- Nhỏ nước vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử có hiện tượng có khí không màu thoát ra: Na
PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
+ Sản phẩm của mẫu thử nào làm quỳ chuyển màu đỏ thì đó là \(P_2O_5\)
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Mẫu thử không hiện tượng: NaOH
+ Mẫu thử không bị hòa tan: \(CaCO_3\)
- Trích mỗi chất rắn một ít làm mẫu thử.
- Nhỏ một ít nước vào từng mẫu thử, sau đó nhúng giấy quỳ tím:
+ Mẫu thử tan, xuất hiện khí không màu không mùi, quỳ tím hóa xanh: Na
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH
+ Mẫu thử tan, quỳ tím hóa đỏ: \(P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Mẫu thử không tan, quỳ tím không đổi màu: \(CaCO_3\)