Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi sử dụng câu có nhiều hơn một động từ, chỉ có động từ chính được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu, còn các động từ sau được viết ở dạng động từ nguyên thể (infinitive) cóto đi kèm. To là một giới từ, nó không có nghĩa nhất định. Trong trường hợp này có thể dịchto với các nghĩa tới, để,... hoặc không dịch.
Ví dụ:
- I want to learn English. Tôi muốn học tiếng Anh.
Trong câu này:
want là động từ chính diễn tả ý muốn của chủ từ, vì vậy được chia phù hợp với chủ từ
to learn là động từ đi theo bổ sung thêm ý nghĩa cho want (muốn gì)
Chữ to ở đây không cần dịch nghĩa.
Một vài ví dụ:
- He comes to see John. Anh ta đến (để) thăm John. - I don’t want to see you. Tôi không muốn gặp anh. - Do you like to go to the cinema? Anh có muốn đi xem phim không?
Nguyên Âm: Âm phát từ những dao động của thanh quản, tự nó đứng riêng biệt hay phối hợp với phụ âm thành tiếng trong lời nói, phụ âm có thể ở trước hay ở sau hoặc cả trước lẫn sau
gồm: u, e, o, a, i
Phụ Âm: Âm phát từ thanh quản qua miệng, chỉ khi phối hợp với nguyên âm mới thành tiếng trong lời nói. (các từ còn lại trong bảng chữ cái)
chúc bạn 1 ngày tốt lành
sai thì thôi nha bn
- v nguyên thể là v ko chia
-nguyên âm là các từ : ư,ế,o,a,i
-phụ âm là các từ còn lại (ko phải là u,e,o,a,i)
Tham khảo!
Các trợ động từ sau có thể đứng độc lập trong tất cả các thì: do, to do, does, done, did , didn't, doesn't hay did not. Trợ động từ do, does, did sẽ kết hợp với một động từ khác để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh, nó được sử dụng trong câu để nhấn mạnh.
Chúc bạn học tốt!! ^^
TRỢ ĐỘNG TỪ Ở TQKĐ LÀ : were , was .
Trợ động từ to be được chia thì hiện tại và phù hợp với chủ ngữ she → is
Động từ ngữ nghĩa to study được chia theo dạng V-ing phù hợp với cấu trúc hiện tại tiếp diễn → studying
Trợ động từ to be được chia thì quá khứ và phù hợp với chủ ngữ all of the cakes → were
Động từ ngữ nghĩa to eat được chia theo dạng V-ed phù hợp với cấu trúc thể bị động → eaten
Who : Who + tobe + S :
VD1 : - Who is your mother ? < Ai là mẹ của bạn ? >
VD2: - Who are they ? < Họ là ai ? >
Who : Who + trợ động từ + V + S :
VD1 ; - Who has phoned me? < Ai vừa gọi điện thoại cho tôi vậy? >
VD2 : - .Who can do this? < Ai có thể làm nó ? >
Who : Who + V :
VD1: - Who lives next my home ? < Ai sống canh nhà mình vậy ? >
VD2 : - Who do they help this morning? < Họ giúp ai sáng nay? >
she can't get home
i couldn't have made it without your help means
she will be able to meet him
tự chuyển - hok tốt
Công thức so sánh hơn nhất của đồng từ ngắn và dài là:
nếu có hai âm tiết trở lên thì dùng most vd: the most expensive
nếu có một âm tiết hoặc hai âm tiết thì thêm est vd: the smallest
Công thức so sánh hơn của động từ ngắn và dài là:
nếu có hai âm tiết trở lên thì dùng more vd: more expensive
nếu có 1 hoặc hai âm tiết thì thêm er vd: smaller
một số trường hợp bất qui như :
So sánh hơn
– Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than
(tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)
Phân từ II
seen
bought
come
taken
worked
Saw
Bought
Came
Took
Worked
Chúc bạn hok tốt ! :)