Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) C2H4 + H2O --axit--> C2H5OH
b) CH4 + Cl2 --ánh sáng--> CH3Cl + HCl
c) C6H6 + Br2 --to , Fe --> C6H5Br + HBr
C2H4+H2O → C2H5OH
C2H5OH+O2 \(\underrightarrow{^{\text{men giấm}}}\) CH3COOH+H2O
CH3COOH+NaOH → CH3COONa+H2O
a,
Dẫn các khí qua nước brom. Etilen làm brom nhạt màu, còn lại là metan.
PTHH: C2H4+Br2 → C2H4Br2
b, Cho 3 mẫu thử vào dung dịch Ca(OH)2:
- Mẫu thử xuất hiện kết tủa và làm đục Ca(OH)2 là CO2.
PTHH : Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Nung nóng 2 mẫu thử còn lại:
- Mẫu thử nào có tiếng nổ nhẹ là H2.
PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{^{t^o}}\) 2H2O
- Mẫu thử còn lại là C2H4.
c, Nung 3 mẫu thử:
- Mẫu thử có tiếng nổ nhẹ là H2.
PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{^{t^o}}\) 2H2O
* Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch Br2:
- Mẫu thử làm mất màu dung dịch Br2 là C2H4.
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
- Mẫu thử không làm mất màu dung dịch Br2 là CH4.
1. C5H12
CH3CH2CH2CH2CH3
1. C5H12
Bài 1 :
nFe = 0,25 mol; nAgNO3 = 0,2 mol; nCu(NO3)2 = 0,05 mol.
Giữa Ag+ và Cu2+ thì Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+, nên Ag+ tham gia phản ứng với Fe trước, sau khi Ag+ tham gia phản ứng hết nếu còn dư Fe thì Cu2+ mới tiếp tục tham gia.
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (VII)
nFe = 0,25 mol; nAg+ = 0,2 mol → Fe dư sau phản ứng (VII)
Fe + 2Ag+ → Fe2+ +2Ag
0,1 (mol) 0,2 (mol) 0,1 (mol) 0,2 (mol)
Sau phản ứng (VII) ta có: nFe còn = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol, Ag tạo thành = 0,2 mol.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (VIII)
nFe = 0,15 mol; nCu2+ = 0,05 mol → Fe vẫn còn dư sau phản ứng (VIII)
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 (mol)
Vậy, sau phản ứng (VII) và (VIII), chất rắn thu được gồm nAg = 0,2 mol; nCu = 0,05 mol và nFe dư = 0,25 – (0,1 + 0,05) = 0,1 mol.
Nên ta có giá trị của m = mAg + mCu + mFe dư
= 0,2.108 + 0,05.64 + 0,1.56 = 30,4 gam.
Bài 2 :
Nhận xét :
- Mg sẽ tác dụng với AgNO3 trước, sau khi AgNO3 hết thì Mg mới phản ứng với Cu(NO3)2.
- Vì chưa biết khối lượng Mg tham gia là bao nhiêu, nên bài toán này ta phải chia ra các trường hợp:
+ Mg tham gia vừa đủ với AgNO3, Cu(NO3)2 chưa tham gia, chất rắn thu được là Ag tính được giá trị m1.
+ AgNO3, Cu(NO3)2 tham gia hết, Mg phản ứng vừa đủ, chất rắn tham gia gồm Ag, Cu có giá trị là m2.
Nếu khối lượng chất rắn trong 2 trường hợp nằm trong khoảng m1< 17,2 < m2 (từ dữ kiện đề bài, tính toán giá trị m1, m2) có nghĩa là Ag+ tham gia phản ứng hết, Cu2+ tham gia một phần.
Đáp số : m = 3,6gam.
2Bình chọn giảm
Ctb = 0,35 : 0,2 = 1,75 => có CH4O và C2H6O (CnH2n + 2 O có số mol là a) và axit là CxH yO4 (b mol)
Bảo toàn oxi có: a + 4b = 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35 và a + b = 0,2
Giải hệ được a = 0,15 mol ; b = 0,05 mol => 0,05.x + 0,15.n = 0,35 vì n > 1 => x < 4
X = 2 hoặc x = 3 (thầy giải cụ thể bài này để thấy cái hay của nó, nếu thông thường ta có thể chọn được nghiệm luôn); nhưng do % O < 70% => M axit > 64 : 0,7 = 91 => loại x = 2
Vậy axit là CH2(COOH)2,
Có nCH3OH + nC2H5OH = 0,15 và n CH3OH + 2n C2H5OH = 0,35 – 0,15 = 0,2
=> nCH3OH = 0,1 mol => % m CH3OH = 3,2 : 10,7.100% = 29,9%
=> Đáp án B
nCO2=0,35
nH2O=0,45
nO2=0,2
=> số C tbình trong hỗn hợp là 1,75, mà axit 2 chức nên số C không nhỏ hơn 2, nên 1 ancol sẽ có 1 C, là CH3OH, và đồng đẳng kia của nó là C2H5OH
Đặt số mol axit là x, anc là y, bảo toàn O ta có hệ
x+y=0,2
4x+y=0,35
=> x=0,05 y=0,15
Vì %O nhỏ hơn 70%, nên dễ thấy axit không phải oxalic, nCO2 do anc tạo ra phải nằm trong khoảng (0,15;0,3), nên chỉ có axit malonic thỏa mãn, từ đây tính được nY= 0,1 nZ= 0,05, rồi suy ra %y:29,9%
hh NaCl NaNO3 dd D NaNO3, KNO3, Mg(NO3)2 + NaOH →→ Mg(OH)2 →→ MgO
1. Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCL sinh ra chất khí :
A.MgCO3, Cao, CuO C. MgCO3, Na2CO3, NaHCO3
B. NaOH, Na2CO3, Na2O D. MgCO3, Mg , MgO
2. Trong các chất khí sau khí nào được tạo ra từ đất đèn
A. CH4 C.C4H10
B. C2H4 C. C2H2
3. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít etylen ở ĐKTC thể tích O2 cần dùng là
A. 6,72 lít C. 4,48 lít
B. 5, 6 lít D. 2,24 lít
Bạn xem lại đề câu 4 giúp mình nha
4. Tính khối lượng Benzen càn dùng để điều chế được 23,5g biết hiệu suất phản ứng là 80%
A. 11,675g C.14,5g
B. 14,6g D. 11,68g
5. Pha 9 lít rượu etylic với nước để được 12 lít dung dịch rượu . Dung dịch có nồng độ là
A. 60% B. 75% C.90% D.66,67%
6. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa 2 khí CH4 và C2H4
A. Quỳ tím màu C. dung dịch NAOH
B. D2 brom D D2 HCL
Trùng hợp etilen