K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 3 2022

1 Khi đốt khí axetilen (C₂H₂), số mol CO₂ và H₂O được tạo thành theo tỉ lệ là: 

A 1 : 1

B 2 : 1

C 1 : 2

D 1 : 3

2 Axetilen có tính chất vật lý: 

A là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

B là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

C là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

D là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

3 Ứng dụng nào sau đây “không” phải ứng dụng của etilen? 

A Điều chế rượu etylic và axit axetic.

B Điều chế khí gas.

C Dùng để ủ trái cây mau chín.

D Điều chế PE.

 

12 tháng 12 2016

a/ BaCl2 phản ứng với H2SO4 để tạo thành chất kết tủa màu trắng

PTHH: BaCl2 + H2SO4 ==> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl

b/ Fe tác dụng với H2SO4 để tạo thành khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2\(\uparrow\)

c/ Na2CO3 tác dụng với H2SO4 để tạo thành khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy

PTH Na2CO3 + H2SO4 ===> Na2SO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O

d/ BaCO3 tác dụng với H2SO4 để tạo thành chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy

PTHH: H2SO4 +BaCO3→H2O+CO2\(\uparrow\)+BaSO4\(\downarrow\)

e/ Cu(OH)2 tác dụng với H2SO4 để tạo thành dung dịch có màu xanh lam

PTHH: Cu(OH)2 + H2SO4 ===> CuSO4 + 2H2O

f/ ZnO tác dụng với H2SO4 để tạo thành dung dịch không màu:

PTHH: ZnO + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2O

19 tháng 1 2022

$a)Ba(NO_3)_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HNO_3$

$CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow$

$BaSO_3+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+H_2O+SO_2\uparrow$

$b)Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\uparrow$

$c)CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow$

$d)BaSO_3+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+H_2O+SO_2\uparrow$

$e)2Fe(OH)_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+6H_2O$

Kí hiệu khí, kết tủa có trong PT

Câu e: $Fe_2(SO_4)_3$ là dd đỏ nâu

9 tháng 8 2021

Trích mẫu thử

a) Cho mẫu thử vào nước vôi trong

- mẫu thử làm vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng là $O_2$

b) 

Cho mẫu thử vào nước vôi trong

- mẫu thử làm vẩn đục là $SO_2$
$SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng là $O_2$

c) 

Cho mẫu thử vào nước vôi trong

- mẫu thử làm vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng là $CO$

9 tháng 8 2021

d)

Cho mẫu thử vào nước vôi trong

- mẫu thử làm vẩn đục là $SO_2$
$SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng là $H_2$

e) 

Cho tàn đóm vào mẫu thử

- mẫu thử bùng lửa là $O_2$

- mẫu thử không hiện tượng là $N_2$

e)

Cho mẫu thử vào nước vôi trong

- mẫu thử làm vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng là $H_2,N_2$

Đốt mẫu thử còn : 

- mẫu thử cháy ngọn lửa màu xanh nhạt là $H_2$

- mẫu thử không hiện tượng là $N_2$

14 tháng 3 2022

C B

7 tháng 11 2016

a) Cho vào H2O để tạo dung dịch Ca(OH)2 và NaOH. Sau đó dẫn khí CO2 qua từng dd. Cái nào có xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3) là Ca(OH)2 Tức chất trước đó là CaO. Chất còn lại là Na2O.

b) Dẫn mỗi chất qua nước vôi trong (Ca(OH)2). Ở chất nào có xuất hiện kết tủa trắng là CO2. Chất còn lại là O2

7 tháng 11 2016

a) Cho vào H2O để tạo dd Ca(OH)2 và NaOH. Sau đó dẫn khí CO2 qua từng dd. Cái nào có xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3) là Ca(OH)2. Tức chất trước đó là CaO. Chất còn lại là Na2O.
CaO+H2O -> Ca(OH)2
Na2O+H2O -> 2NaOH
Ca(OH)2+CO2 -> CaCO3+H2O

b) Dẫn mỗi chất qua nước vôi trong (Ca(OH)2). Ở chất nào có xuất hiện kết tủa trắng là CO2. Chất còn lại là O2.
Ca(OH)2+CO2 -> CaCO3+H2O

23 tháng 11 2021

\(a,BaCl_2;BaCO_3\\ PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,Fe\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ c,Na_2CO_3;BaCO_3\\ PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow\\ d,BaCO_3\\ PTHH:BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow\\ e,Cu\left(OH\right)_2\\ PTHH:Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ f,Na_2CO_3;Fe;ZnO\\ PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)

29 tháng 8 2021

 Cho các chất: Na2CO3, BaCl2, BaCO3, Cu(OH)2, Fe, ZnO. Chất nào ở trên phản ứng với dd H2SO4 loãng để tạo thành:

a. Chất kết tủa màu trắng. BaSO4

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

b. Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.: H2

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

c. Khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy :CO2

\(BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O+CO_2\)

\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)

d. Chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy: BaCO3, CO2

\(BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O+CO_2\)

e. Dd có màu xanh lam. : CuSO4

\(H_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)

f. Dd không màu: ZnSO4

\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)