Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
Ta có phép lai:
P: AA x aa
Gp: A a
F1: 100%Aa
F1 x F1: Aa x Aa
Gf1: A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 đỏ : 1 trắng)
Để F2 có tỉ lệ kiểu hình như trên cần thỏa mãn điều kiện sau:
- Số lượng cá thể đem lai đủ lớn
- Quá trình giảm phân, thụ tinh bình thường không có đột biến
- Gen trội phải trội hoàn toàn, p thuần chủng tương phản
Quy ước: A: hoa đỏ a: hoa trắng
P: hoa đỏ (AA) x hoa trắng (aa)
GP A x a
F1 Aa( 100% hoa đỏ)
F1xF1 Aa x Aa
GF1 A,a x A,a
F2 1AA:2Aa:1aa ( 3 đỏ: 1 trắng)
b, cho F1 phối với cây hoa trắng thì:
P Hoa đỏ (Aa) x hoa trắng (aa)
GP A,a x a
F1 1Aa:1aa( 1 đỏ: 1 trắng)
Nhận thấy: - Bố mẹ đem lai thuần chủng, khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản ( đỏ- trắng) được F1 đồng tính ề kiểu hình đỏ giống 1 bên bố hoặc mẹ. => F1 là tính trạng trội hay đỏ trội hoàn toàn so với trắng
Quy ước : A quy định hoa đỏ
a quy định hoa trắng
Pt/c Đỏ x Trắng
AA aa
G A a
F1 100% Aa ( đỏ)
F1 lai phân tích Aa ( đỏ) x aa ( trắng)
G A,a a
Fa KG: 1Aa: 1aa
KH: 1 đỏ: 1 trắng
+ Ptc: hoa đỏ, hạt vàng x hoa trắng, hạt xanh
F1: 100% hoa đỏ, hạt vàng
Suy ra tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng và tính trạng hạt vàng là tính trạng trội hoàn toan so với tính trạng hoa xanh
+ Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: hạt vàng, b: hạt xanh
+ Ptc: hoa đỏ, hạt vàng x hoa trắng, hạt xanh
AABB x aabb
F1: 100% AaBb : hoa đỏ, hạt vàng
+ F1 x F1: AaBb x AaBb
KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
KH: 9 đỏ, vàng : 3 đỏ, xanh : 3 trắng, vàng : 1 trắng, xanh