Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thực vật
Đặc điểm so sánh | |
Thực vật ẩm ướt | - Khi ánh sáng mạnh: phiến lá hẹp, mô giậu phát triển. - Khi thiếu ánh sáng: phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển. |
Thực vật nơi khô | - Thì cơ thể mọng nước, lá và thân tiêu giảm, lá biến thành gai và có bộ rễ dài để hút nước . |
+ Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: lá nguyên, b: lá chẻ
+ F1 có:
thân cao : thân thấp = 1 : 1
lá nguyên : lá chẻ = 1 : 1
+ (thân cao : thân thấp) (lá nguyên : lá chẻ) = (1 : 1) (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 giống kết quả đề bài
\(\rightarrow\) sự di truyền tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập của menđen
+ F1 thu được 4 tổ hợp = 4 x 1
\(\rightarrow\) 1 bên P cho 4 giao tử có KG dị hợp 2 cặp gen AaBb, 1 bên cho 1 giao tử có KG là aabb
+ Sơ đồ lai:
P: AaBb x aabb
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
- Đỏ trội ko hoàn toàn so với trắng nhé.
a. P1: Aabb x aaBb ---> F1: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb => gồm: 1 cao, hồng: 1 cao, trắng: 1 thấp, hồng: 1 thấp, trắng.
P2: aaBb x AaBb ---> F1: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
=> gồm: 1 cao, đỏ: 2 cao, hồng: 1 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 2 thấp, hồng: 1 thấp, trắng.
2a. TLKH = 1: 2: 1: 1:2:1 = (1:1)(1:2:1) => P: (Aa x aa)(Bb x Bb)
=> KG của P: AaBb x aaBb.
2b. TLKH = 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => P: (Aa x Aa)(Bb x bb hoặc BB x Bb)
=> KG của P là: AaBb x Aabb hoặc AaBB x AaBb.
2c. TLKH = 1: 2: 1 = (100%)(1:2:1) => P: (AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa hoặc aa x aa)(Bb x Bb)
=> KG của P là AABb x AABb hoặc AABb x AaBb hoặc AABb x aaBb hoặc aaBb x aaBb
Gọi số lần nguyên phân của 6 hợp tử là k (k là số tự nhiên)
6 hợp tử nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra số tế bào con có 9600NST ở trạng thái chưa nhân đôi:
=> 6 * 2n * 2k = 9600 (1)
Môi trường nội bào cung cấp 9300NST:
=>6 * 2n * (2k-1) = 9300 (2)
Từ (1) và (2):
=> 2n = 50
=>2k = 32
=> k = 5
Vậy mỗi tế bào nguyên phân 5 lần
* Gen B
- Số liên kết H của gen B là: 2A + 3G = 2535 liên kết (1)
- Mạch 1 của gen có: %A1 = 25% = %T2
%T1 = %A2 = 15%
\(\rightarrow\) %A = (%A1 + %A2) : 2 = (25% + 15%) : 2 = 20%
\(\rightarrow\) %A = A /2(A + G) = 0.2 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có
A = T = 390 nu; G = X = 585 nu
* Gen b
+ Tỉ lệ A/G của gen B = 390/585 = 2/3
+ Tỉ lệ A/G của gen b = 2/3 x (1 - 0.568%) = 0.66288 (1)
+ chiều dài của gen b không đổi \(\rightarrow\) số nu của gen b = số nu của gen B \(\rightarrow\)đột biến dạng thay thế
+ Ta có số nu gen b = (390 + 585) x 2 = 2(A + G) (2)
+ Từ 1 và 2 em sẽ tính được số nu mỗi loại sau đó so với số nu mỗi loại của gen B để biết được ở đây là dạng thay thế gì?
(Em xem lại chỗ tỉ lệ % cho cô vì tính ra số nu bị lẻ)
ra số lẻ à cô lạ nhỉ thầy giáo bọn em bảo Nu ko bao giờ bị lẻ
Sẽ cho tối đa là 7 loại giao tử là AABB;AABb;AaBB;AAbb;aaBB;aabb;AaBb
đv ăn thực vật ko có nguồn thức ản ,dễ bị tuyệt chủng---->đv ăn thịt thiếu thức ăn nên khó có thể tồn tại--->mất cân bằng hệ sinh thái