K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2019

Chuyển động thẳng đều có:

    + qũy đạo là một đường thẳng

    + tốc độ trung bình trên mọi đoạn đường là như nhau.

7 tháng 4 2017

2. Nêu những đặc điểm của chuyển động thẳng đều.

Trả lời:

Đặc điểm là:

- có quỹ đạo chuyển động là đường thẳng

- Có tốc độ trung bình không đổi trên mọi quãng đường.

7 tháng 4 2017

Đặc điểm là:

- có quỹ đạo chuyển động là đường thẳng

- Có tốc độ trung bình không đổi trên mọi quãng đường.


16 tháng 4 2017

2. Nêu những đặc điểm của véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều.

Trả lời:

Véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều có:

- Điểm đặt: trên vật.

- phương: tiếp tuyến với đường tròn quĩ đạo.

- Chiều: cùng chiều chuyển động.

- Độ lớn: không đổi được gọi là tốc độ dài. Ký hiệu: v. Đơn vị: (m/s).

v = Δs/Δt

4 tháng 12 2016

15p = 1/4h; 30p = 1/2h

đi ngược chiều: (v1 + v2).1/4 = 20 (1)

đi cùng chiều: v1.1/2 -20 = v2.1/2 (2)

từ (1) và (2) có : \(\begin{cases}v_1+v_2=80\\v_1-v_2=40\end{cases}\)

đến đây trở thành bài toán: tổng-tỷ lop4 đã học giải ra:

v1 = 60km/h

v2 =20 km/h

 

 

4 tháng 12 2016

ở đâu ra 1 ng vi diệu đến z, ta nói: 1 bài lop10 mà làm theo kiến thức lop7 nó nhẹ nhàng, dễ hiu quá đi thôi

17 tháng 8 2017

Đặc điểm của vecto vận tốc là:

- Phương của vecto tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.

- Độ lớn (tốc độ dài):

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

16 tháng 4 2017

7. Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều.

Trả lời:

- Đặc điểm

  • Điểm đặt: trên vật.
  • Phương: trùng với phương bán kính của quỹ đạo.
  • Chiều: luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.

- Công thức tính:

aht = v2/r = r. ω2

28 tháng 7 2016

A O x

1) Chọn trục tọa độ Ox như hình vẽ, mốc thời gian lúc ô tô xuất phát.

- Phương trình vận tốc: \(v=v_0+a.t\)

Ban đầu, \(v_0=0\)\(a=0,5m/s^2\)

Suy ra: \(v_1=0,5.t(m/s)\)

- Phương trình tọa độ: \(x=x_0+v_0.t+\dfrac{1}{2}a.t^2\)

\(x_0=0\)\(v_0=0\)\(a=0,5(m/s^2)\)

Suy ra: \(x_1=\dfrac{1}{2}.0,5.t^2=0,25.t^2(m)\)

2) Đổi \(v_{02}=18km/h=5m/s\)

a) Phương trình chuyển động của tàu điện là: 

\(x_2=x_0+v_0.t+\dfrac{1}{2}a.t^2=0+5.t+\dfrac{1}{2}.0,3.t^2\)

\(\Rightarrow x_2=5.t+0,15.t^2(m)\)

Ô tôt đuổi kịp tàu điện khi: \(x_1=x_2\)

\(\Rightarrow 0,25.t^2=5.t+0,15.t^2\)

\(\Rightarrow t = 50(s)\)

Vị trí gặp nhau là: \(x=0,25.50^2=625(m)\)

b) Thay \(t=50s\) vào phương trình vận tốc của ô tô và tàu điện ta được:

Vận tốc của ô tô: \(v_1=0,5.t=0,5.50=25(m/s)\)

Vận tốc của tàu điện: \(v_2=5+0,3.t=5+0,3.50=20(m/s)\)

12 tháng 11 2018

Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều ( mang tính chất của gia tốc hướng tâm): Luôn hướng vào tâm quỹ đạo.

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

(R: bán kính quĩ đạo)

31 tháng 5 2016

1/ Đáp án B

2/ 

a) Thời gian vật rơi:

\(t=\frac{v}{g}=3\left(s\right)\)

- Độ cao thả vật:

\(h=\frac{1}{2}gt^2=45\left(m\right)\)

b) Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất :

\(\Delta s'=s_3-s_2=25\left(m\right)\)

27 tháng 7 2017

1.B

2. a) h=\(\dfrac{v^2}{2g}\)=\(\dfrac{30^2}{2.10}\)=45(m)

t=\(\dfrac{v}{g}\)=\(\dfrac{30}{10}\)=3(s)

b) S2s=\(\dfrac{1}{2}\)gt2s2=\(\dfrac{1}{2}\).10.22=20(m)

\(\Delta S\)=S3s-S2s=h-S2s=25(m)

25 tháng 11 2018

D