Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(HCl+Fe_2O_3\rightarrow FeCl_3+H_2O\)
b) \(Fe+CuCO_4\rightarrow Cu+FeSO_4\)
c) \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
d) \(2HCl+CaCO_3\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
e) \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
f) \(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuO+H_2O\)
Bài 2:
nNaOH = 1 . 0,3 = 0,3 mol
nH2SO4 = 0,5 . 0,2 = 0,1 mol
Pt: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
....0,2 mol<---0,1 mol--> 0,1 mol
Xét tỉ lệ mol giữa NaOH và H2SO4:
\(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,1}{1}\)
Vậy NaOH dư
CM Na2SO4 = \(\dfrac{0,1}{0,3+0,2}=0,2M\)
CM NaOH = \(\dfrac{0,3-0,2}{0,3+0,2}=0,2M\)
Phương trình b tự viết nhé.
Cho Ba vào thì ban đầu có khí bay ra (H2) sao đó xuất hiện kết tủa trắng (BaCO3).
Cho HCl vào dung dịch sau phản ứng thì có khí bay ra (CO2).
a)SO2+H2O->H2SO3
BaO+H2O->Ba(OH)2
b)Ca(OH)2+SO2->CaSO3+H2O
Ca(OH)2+2SO2->Ca(HSO3)2
c)Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O
BaO+2HCl->BaCl2+H2O
a) \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
b) \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
c) \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(BaO+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
a.b.Hiện tượng: Kẽm tan dần trong dd, có chất khí thoát ra
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,67M\)
c.\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4g\)
Cho Zn vào HCl : xuất hiện khí khí
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
+Cho Zn vào CuCl2: Tạo chất rắn màu đỏ bám vào thanh Zn
Zn+CuCl2--->ZnCl2+H2
1) \(MgO+H2-->Mg+H2O\)
\(CaO+H2-->Ca+H2O\)
\(Fe3O4+4H2-->3Fe+4H2O\)
\(PbO+H2-->Pb+H2O\)
\(Na2O+H2-->2Na+H2O\)
\(P2O5+5H2-->2P+2H2O\)
2) \(n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
=>dd HCl dư ở cả 2 thí nghiệm
= hiện tượng: cả 2 bạn đều thu đc khí k màu là H2
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
Câu 1: Cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau như thế nào? Giải thích
Giải thích cho hiện tượng:
H2 có nguyên tử khối là 2 g/mol
Không khí có nguyên tử khối là 29 g/mol
H2 sẽ nhẹ hơn không khí và bay lên trên, ta chỉ thu bằng cách để úp miệng bình xuống là thu được
Còn về oxi
O2 có nguyên tử khối là 32 g/mol
Không khí có nguyên tử khối là 29 g/mol
O2 sẽ nặng hơn không khí nên ta thu khí bằng cách đặt miệng bình ngửa lên trên là thu được
giống nhau là chúng ít tan trong nước ko tad với nước
Câu 2: Viết PTHH xảy ra (nếu có) sau:
Fe + 2HCl-->FeCl2+H2
sắt tan có khí thoát ra
2Al + 6HCl->2AlCl3+3H2
Al tan có khí thoát ra
Cu + H2SO4 ->ko ht
2Al +3 H2SO4-->Al2(SO4)3+3H2
sắt tan có khí thoát ra
Hiện tượng gì xảy ra trong các phản ứng trên.
Câu 3: a, Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4 loãng
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
b, Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4 loãng dư.
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,3--------------------------0,3
nZn=13\65=0,2 mol
=>VH2=0,3,22,4=6,72l
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết các phản ứng thuộc loại phản ứng gì?
a, P2O5 + 3H2O ->2 H3PO4 (hoá hợp)
b, Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag(thế)
c, Mg(OH)2 -to> MgO + H2O(phân huỷ)
d, Fe2O3 + 3H2 ->2 Fe +3 H2O(khử)
e, O2 +2 CO -to>2 CO2(oxihoá -khử)
Fe2O3 tan dần, tạo dung dịch màu vàng nâu
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O