Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Mẩu Na chạy tròn trên miệng ống nghiệm, tan dần đến hết, có sủi bọt khí thoát ra ngoài
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng keo của H2SiO3
H2SO4 + Na2SiO3 → Na2SO4 + H2SiO3↓
c) Hiện tượng: quỳ tím đổi sang màu đỏ, sau đó mất màu
H2O + Cl2 ⇆ HCl + HClO
HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, HClO có tính oxi hóa mạnh nên làm quỳ mất màu.
d) Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần đến hết, dung dịch thu được có màu xanh lam đậm
Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O
a) Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4
Hiện tượng: Đinh sắt màu trắng xám (Fe) bị 1 lớp đỏ đồng Cu phủ lên bề mặt.
b) Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Dung dịch nước Clo (Cl2) có màu vàng lục. Giấy qùy tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu
Bước 1: Dự đoán các PTHH có thể xảy ra.
Bước 2: Quan sát màu sắc, mùi của khí, kết tủa và dung dịch sau pứ.
a. 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng: khi cho NaOH vào dung dịch AlCl3 ta thấy xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3, kết tủa tăng dần khi thêm tiếp NaOH. Đến khi kết tủa tăng đến tối đa, thêm tiếp NaOH vào ta thấy kết tủa tan dần đến hết.
b. Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓
Hiện tượng: viên Na tan mạnh trong H2O và tỏa nhiều khí không màu, không mùi (H2). Dung dịch xuất hiện kết tủa nâu đỏ, kết tủa tăng dần đến tối đa.
c. Cl2 + H2O → HCl + HClO
Hiện tượng: khi cho quì tím vào cốc, quì tím bị mất màu do dung dịch nước clo (HCl + HClO) có tính tảy màu.
d. 2NaHCO3 →Na2CO3 + CO2↑ + H2O
CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3↓
Hiện tượng: khi đun nóng, dung dịch có khí không màu thoát ra (CO2), đồng thời xuất hiện kết tủa màu trắng (CaCO3)
1) Đinh sắt tan dần vào dung dịch, xuất hiện chất rắn màu đỏ, màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần:
\(Fe+CuCl_2->FeCl_2+Cu\downarrow\)
2) Ban đầu không có hiện tượng, sau một thời gian, màu tím của dung dịch nhạt dần, có khí mùi sốc, màu vàng thoát ra:
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 +5 \(Cl_2\uparrow\) + 8H2O
1.SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
SO2 + CaSO3 + H2O -> Ca(HSO3)2
xuất hiện kết tủa trắng CaSO3, sau khi cho đến dư SO2 dung dịch trong trở lại
2.2Al + 6HCl ->2 AlCl3 + 3H2
mảnh nhôm tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí H2
3.Zn + CuCl2 -> ZnCl2 + Cu
xuất hiện kết tủa đỏ Cu, màu xanh của dung dịch CuCl2 nhạt dần
4.CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2
Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần, xuất hiện kết tủa màu xanh lơ Cu(OH)2
5.6KOH + Fe2(SO4)3 -> 2Fe(OH)3 + 3K2SO4
xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
6.Cl2 + NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
xuất hiện muối NaClO làm mất màu quỳ tím
7.Cu +1/2 O2 -> CuO
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
Cu từ màu đỏ chuyển thành màu đen của CuO
sau đó chất rắn màu đen CuO tan dần trong dung dịch
8.NaOH + Ba(HCO3)2 -> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
xuất hiện kết tủa trắng BaCO3
9.HCl + KHSO3 -> KCl + SO2 + H2O
có khí mùi hắc SO2 sinh ra
10.3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl
xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3
a, - Hiện tượng: Na tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí, giấy quỳ tím hóa xanh.
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
b, - Hiện tượng: Al tan dần, có bọt khí thoát ra.
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
c, - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+2NaOH\)