
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Tham Khảo:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
bool v(int y, int x) {
return 1 <= y && y <= 8 && 1 <= x && x <= 8;
}
int m(int y, int x, int ty, int tx) {
if (!v(y, x) || !v(ty, tx)) {
return -1;
}
deque<pair<int, pair<int, int>>> q;
q.push_back({y, {x, 0}});
bool vis[9][9] = {false};
vis[y][x] = true;
int dx[] = {-2, -2, 2, 2};
int dy[] = {-2, 2, -2, 2};
while (!q.empty()) {
int cy = q.front().first;
int cx = q.front().second.first;
int s = q.front().second.second;
q.pop_front();
if (cy == ty && cx == tx) {
return s;
}
for (int i = 0; i < 4; ++i) {
int ny = cy + dy[i];
int nx = cx + dx[i];
if (v(ny, nx) && !vis[ny][nx]) {
q.push_back({ny, {nx, s + 1}});
vis[ny][nx] = true;
}
}
}
return -1;
}
int main() {
int y, x, ty, tx;
cin >> y >> x >> ty >> tx;
cout << m(y, x, ty, tx) << endl;
return 0;
}

Nếu xóa mọi dữ liệu trong vùng dữ liệu thì biểu đồ có bị xóa đi
Vì biểu đồ được tạo ra trên cơ sở vùng dữ liệu đó

Nếu xóa mọi dữ liệu trong vùng dữ liệu thì biểu đồ bị xóa. Vì biểu đồ được tạo ra trên vùng dữ liệu và nếu ko có dữ liệu thì biểu đồ cũng ko có dữ liệu

Tham khảo
a)
- Các bước để tạo biểu đồ:
+ B1: Chỉ định miền dữ liệu để biểu diễn bằng biểu đồ
+ B2: Chọn dạng biểu đồ
Giải thích các bước giải:
+ B1: Chỉ định miền dữ liệu: Nháy chuột để chọn một ô trong miền dữ liệu cần tạo biểu đồ.
+ B2: Chọn dạng biểu đồ: Nháy chuột chọn nhóm biểu đồ thích hợp ( chẳng hạn nhóm biểu đồ cột ) trong nhóm Charts trên dãi lệnh Insert rồi chọn dạng biểu đồ trong nhóm đó.
b)
-Có vì biểu đồ được xây dựng nên bằng số liệu nếu xóa hết dữ liệu->biểu đồ sẽ không có số liệu để hiển thị->biểu đồ sẽ bị xóa.

Biểu đồ nếu xoá mọi dữ liệu thì biểu đồ sẽ bị xoá tại vì trong bảng có dữ liệu,có ghi chứ thích mà khi mình xoá rồi thì tất cả dữ liệu kể cả biểu đồ đều bị mất

- Quá trình lọc dữ liệu gồm 2 bước chính:
Bước 1: chuẩn bị:
1. Nháy chuột tại một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
2. Mở bảng chọn Data, trỏ vào lệnh Filter và nháy chọn AutoFilter trên bảng chọn hiện ra
Bước 2: lọc dữ liệu:
Là bước chọn tiêu chuẩn để lọc. Nháy vào nút trên hàng tiêu đề cột và chọn điều kiện thích hợp.
* Lưu ý: Sau khi có kết quả lọc ta có thể chọn lệnh Data → Filter → Show All (Hiển thị tất cả) để hiển thị toàn bộ danh sách mà vần tiếp tục làm việc với AutoFilter. Để thoát khỏi chế độ lọc ta chọn lại lệnh Data → Filter và nháy chuột xoá đánh dấu AutoFilter trên bảng chọn Filter.
Bạn tham khảo nhé!

1. Xem trước khi in (Print Preview) cho phép kiểm tra trước những gì sẽ đươc in ra nhằm mục đích giúp ta xem lại văn bản trước khi in, từ đó chỉnh sửa lại bố cục trình bày sao cho thích hợp, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
Sử dụng lệnh Page Layout trên dải lệnh view để xem trang tính trước khi in. Quan sát sự thay đổi của màn hình và các đối tượng trên tảng tính.
2
điều chỉnh hướng giấy in
Chọn PagePage
(Chọn PortraitPortrait cho hướng giấy đứng hoặc LandscapeLandscape cho hướng giấy ngang )
Các bước đặt lề
B1: mở dải lệnh Page Layout
B2: ở hộp thoại Page Setup chọn margins
B3: chọn Custom margins để tùy chỉnh lề.
B4: thay đổi số trong các ô trên để thiết đặt lề.
3. Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí của các hàng của dữ liệu để giá trị dữ liệu trong một hay nhiều cột được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần các cột cần sắp xếp cần phải có cùng kiểu dữ liệu
Các bước sắp xếp dữ liệu
B1: nháy chuột chọn một ô tô trong cột cần sắp xếp dữ liệu B2: chọn lệnh\(|^A_Z\) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh data để sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc chọn lệnh \(||^Z_A\) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh data để sắp xếp theo thứ tự giảm dần
4.
Lọc dữ liệu là chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mản yêu cầu
Các bước cần thực hiện khi lọc dữ liệu là :
B1: Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
B2: Nháy Data -> Filter -> AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).
B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
B4: Chọn giá trị để lọc.