K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2023

Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa nguyên phân và giảm phân:

Nguyên phân

Giảm phân

- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

- Có một lần phân bào.

- Có hai lần phân bào.

- Không có sự bắt cặp và trao đổi chéo.

- Ở kì đầu I, xảy ra sự bắt cặp và trao đổi chéo.

- Ở kì giữa, NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

- Ở kì giữa I, NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

- Ở kì giữa II, NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

- Từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.

- Từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con.

- Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên.

- Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nửa.

- Tế bào con có vật chất di truyền giống nhau và giống tế bào mẹ.

- Tế bào con có thể có vật chất di truyền không giống nhau.

16 tháng 1 2016

Những điểm khác nhau giữa Nguyên phân và Giảm phân:

 

Nguyên phân

Giảm phân

Diễn ra ở loại tế bào

- Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, hợp tử. (có thể xảy ra ở cả tế bào đơn bội n: ví dụ nuôi cấy hạt phấn)

- Tế bào sinh dục trưởng thành. (thường xảy ra ở các tế bào có bộ NST ≥2n).

Số lần phân chia NST và số tế bào con

- 1 lần phân chia, 2 tế bào con.

- 2 lần phân chia, 4 tế bào con.

Số NST trong tế bào con

- Số NST giữ nguyên: 1 tế bào 2n tạo ra 2 tế bào 2n.

- Số NST giảm đi một nửa: 1 tế bào 2n  tạo ra 4 tế bào n.

Kì đầu

- Sự bắt cặp và trao đổi chéo hiếm xảy ra

- Các NST kép tương đồng bắt cặp và tiến hành trao đổi chéo.

Kì giữa

- NST kép xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo.

NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì sau

- 2 NST đơn trong NST kép tách đôi  (Tâm động tách nhau) đi về 2 cực

- Kì sau I: 2 NST kép trong cặp đồng dạng tách đôi đi về 2 cực.

- Kì sau II: 2 NST đơn trong NST kép tách đôi  (Tâm động tách nhau) đi về 2 cực (giống với Nguyên phân, nhưng số lượng ít hơn một nửa)

Ý nghĩa

- Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.

- Tà cơ sở cho sự sinh trưởng, lớn lên, tăng về số lượng tế bào.

- Kết hợp với Nguyên phân và Thụ tinh là cơ chế cho sự duy trì bộ NST ổn định của loài.

- Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.

22 tháng 2 2018
 
  Nguyên phân Giảm phân
Nơi diễn ra Tất cả cá loại tế bào Tế bào sinh dục chín
Số lần phân bào 1 lần 2 lần
Tiếp hợp, hoán vị gen Không
Sắp xếp NST trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc 1 hàng dọc

GP I: 2 hàng dọc

GP II: 1 hàng dọc

Kết quả Tạo được 2 tế bào con giống hệt nhau, có số lượng NST bằng tế bào mẹ (2n). Qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
19 tháng 4 2017

Sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân:
Nguyên phân
- Xảy ra ở tất cả các dạng tế bào.
- Có một lần phân bào.
- Không có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
- Các NST ở kì giữa xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.
- Kết quả: tạo 2 tế bào con có số lượng NST giống hệt tế bào mẹ
(2n).

Giảm phân

- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Có hai lần phân bào.
- Có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
- Các NST xếp thành 2 hàng ở kì giữa I, 1 hàng ở kì giữa II.
- Kết quả: qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.



19 tháng 4 2017

Sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân:
Nguyên phân
- Xảy ra ở tất cả các dạng tế bào.
- Có một lần phân bào.
- Không có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
- Các NST ở kì giữa xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.
- Kết quả: tạo 2 tế bào con có số lượng NST giống hệt tế bào mẹ (2n).

Giảm phân

- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Có hai lần phân bào.
- Có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
- Các NST xếp thành 2 hàng ở kì giữa I, 1 hàng ở kì giữa II.
- Kết quả: qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

17 tháng 6 2016

Sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân:
Nguyên phân 
- Xảy ra ở tất cả các dạng tế bào.
- Có một lần phân bào.
- Không có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
- Các NST ở kì giữa xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.
- Kết quả: tạo 2 tế bào con có số lượng NST giống hệt tế bào mẹ
(2n).

Giảm phân - Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Có hai lần phân bào.
- Có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
- Các NST xếp thành 2 hàng ở kì giữa I, 1 hàng ở kì giữa II.
- Kết quả: qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

 

17 tháng 6 2016

Sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân:
Nguyên phân
– Xảy ra ở tất cả các dạng tế bào.
– Có một lần phân bào.
– Không có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
– Các NST ở kì giữa xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.
– Kết quả: tạo 2 tế bào con có số lượng NST giống hệt tế bào mẹ
(2n).

Giảm phân

– Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
– Có hai lần phân bào.
– Có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
– Các NST xếp thành 2 hàng ở kì giữa I, 1 hàng ở kì giữa II.
– Kết quả: qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

2 tháng 7 2016

Câu 1. Giải phân I xảy ra qua bốn kì là đầu I, kì giữa I, kì sau I và cuối I
* Kì đầu I: Các NST tương đồng bắt đôi (tiếp hợp) với nhau sau tiếp hợp các NST dần co xoắn lại, thoi vô sắc hình thành và một số sợi thoi đính với tâm động của NST. Trong quá trình bắt đôi và tách rời nhau các NST tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo). Màng nhân và nhân con tiêu biến.
* Kì giữa I: Các NST kép bắt đôi và co xoắn cực đại di chuyển về mặt phẳng xích đạo, xếp thành hai hàng. Thoi vô sắc từ các cực tế bào chỉ đính vào một phía của mỗi NST kép.
* Kì sau I:
Mỗi NST kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển theo thoi I
vô sắc về các cực của tế bào.
* Kì cuối I:
Sau khi đi về cực của tế bào, các NST dần dần xoắn. Màng nhân và nhân con dần dần xuất hiện. Thoi vô sắc tiêu biến. Sau đó là quá trình phân chia chất tế bào tạo nên hai tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
Sau khi kết thúc giảm phân I, các tế bào bước vào giảm phân II mà không nhân đôi NST.
Câu 2. Ý nghĩa bắt đôi của các NST tương đồng.
Sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng suốt theo chiều dọc và có thể diễn ra sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em. Sự trao đổi những đoạn tương ứng trong cặp tương đồng đưa đến sự hoán vị của các gen tương ứng. Do đó, tạo ra sự tái tổ hợp của các gen không tương ứng. Đó là cơ sở để tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST, cung cấp nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
Câu 3. Sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân:
Nguyên phân 
- Xảy ra ở tất cả các dạng tế bào.
- Có một lần phân bào.
- Không có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
- Các NST ở kì giữa xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.
- Kết quả: tạo 2 tế bào con có số lượng NST giống hệt tế bào mẹ
(2n).

Giảm phân

- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Có hai lần phân bào.
- Có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
- Các NST xếp thành 2 hàng ở kì giữa I, 1 hàng ở kì giữa II.
- Kết quả: qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Câu 4. Ý nghĩa của quá trình giảm phân: Sự phân li độc lập và tổ hợp

tự do của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp. Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau các loài sinh vật sinh sản hữu tính (chủ yếu là do các biến dị tổ hợp) là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên giúp :ác loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài.

2 tháng 7 2016

Câu 1. Giải phân I xảy ra qua bốn kì là đầu I, kì giữa I, kì sau I và cuối I
* Kì đầu I: Các NST tương đồng bắt đôi (tiếp hợp) với nhau sau tiếp hợp các NST dần co xoắn lại, thoi vô sắc hình thành và một số sợi thoi đính với tâm động của NST. Trong quá trình bắt đôi và tách rời nhau các NST tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo). Màng nhân và nhân con tiêu biến.
* Kì giữa I: Các NST kép bắt đôi và co xoắn cực đại di chuyển về mặt phẳng xích đạo, xếp thành hai hàng. Thoi vô sắc từ các cực tế bào chỉ đính vào một phía của mỗi NST kép.
* Kì sau I:
Mỗi NST kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển theo thoi I
vô sắc về các cực của tế bào.
* Kì cuối I:
Sau khi đi về cực của tế bào, các NST dần dần xoắn. Màng nhân và nhân con dần dần xuất hiện. Thoi vô sắc tiêu biến. Sau đó là quá trình phân chia chất tế bào tạo nên hai tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.
Sau khi kết thúc giảm phân I, các tế bào bước vào giảm phân II mà không nhân đôi NST.
Câu 2. Ý nghĩa bắt đôi của các NST tương đồng.
Sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng suốt theo chiều dọc và có thể diễn ra sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em. Sự trao đổi những đoạn tương ứng trong cặp tương đồng đưa đến sự hoán vị của các gen tương ứng. Do đó, tạo ra sự tái tổ hợp của các gen không tương ứng. Đó là cơ sở để tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST, cung cấp nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
Câu 3. Sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân:
Nguyên phân 
- Xảy ra ở tất cả các dạng tế bào.
- Có một lần phân bào.
- Không có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
- Các NST ở kì giữa xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.
- Kết quả: tạo 2 tế bào con có số lượng NST giống hệt tế bào mẹ
(2n).

Giảm phân

- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Có hai lần phân bào.
- Có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
- Các NST xếp thành 2 hàng ở kì giữa I, 1 hàng ở kì giữa II.
- Kết quả: qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Câu 4. Ý nghĩa của quá trình giảm phân: Sự phân li độc lập và tổ hợp

tự do của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp. Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau các loài sinh vật sinh sản hữu tính (chủ yếu là do các biến dị tổ hợp) là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên giúp :ác loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài.

Ý nghĩa

- Tháo xoắn giúp cho enzim dễ tác động vào ADN và tiến hành nhân đôi ADN, qua đó nhân đôi nhiễm sắc thể.

- Đóng xoắn giúp cho quá trình phân li diễn ra dễ dàng, các nhiễm sắc thể không còn quá “dài” để vướng vào nhau gây đứt gãy nhiễm sắc thể.

Đặc điểm 

5 tháng 3 2022

- Kỳ Trung gian : 2n NST đơn tự x2 thành 2n NST kép

Giảm phân I : 

Kì đầu : 2n NST kép bắt đầu đóng xoắn, đính vào thoi phân bào, có thể xảy ra quá trình tiếp hợp và trđ chéo

Kì giữa : 2n NST kép xếp thành 2 hàng trên mp xích đạo, đóng xoắn cực đại

Kì sau : 2n NST kép tách thành 2.n NST kép, phân ly độc lập về 2 cực tb 

Kì cuối : n NST kép nằm gọn trong nhân mới, duỗi xoắn

Giảm phân II :

Kì đầu : n NST kép bắt đầu đóng xoắn, đính vào thoi phân bào

Kì giữa : n NST kép xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo, đóng xoắn cực đại

Kì sau : n NST kép tách thành 2.n NST đơn, phân ly đồng đều về 2 cực tb 

Kì cuối : n NST đơn nằm gọn trong nhân mới, duỗi xoắn

* So sánh : 

+ Giống : 

- Đều là hình thức phân bào, có một lần x2 ADN.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- NST đều có các hoạt động : tự nhân đôi, đóng xoắn, duỗi xoắn,...

+ Khác : 

              Nguyên phân                 Giảm phân
- Xảy ra ở tb sdưỡng, sdục sơ khai, hợp tử- Xảy ra ở tb sdục chín
- Kì đầu 2n NST kép ko có quá trình tiếp hợp, trđ chéo- Kì đầu I 2n NST kép có thể xảy ra tiếp hợp, trđ chéo
- Kì giữa 2n NST kép NST xếp thành 1 hàng trên mp xíc đạo- Kì giữa I 2n NST kép xếp thành 2 hàng trên mp xíc đạo
- Kì sau 4n NST đơn phân li đồng đều về 2 cực tb- Kì sau I 2n NST kép phân li độc lập về 2 cực tb
-  Kì cuối 2n NST đơn nằm gọn trong nhân mới- Kì cuối I n NST kép nằm gọn trong nhân mới
- Kết quả : từ 1 tb mẹ tạo ra 2 tb con giống nhau và giống hệt mẹ- Kết quả : từ 1 tb mẹ tạo ra 4 tb con giống nhau và bằng 1 nửa số NST của tb mẹ
- Là cơ sở duy trì nòi giống cho loài ss vô tính- Là cơ sở duy trì nòi giống cho loài ss hữu tính
- Ko tạo ra Biến dị tổ hợp- Tạo ra Biến dị tổ hợp
5 tháng 3 2022

trđ là chi

 

24 tháng 3 2022

refer

 

– Điểm khác nhau nguyên phân và giảm phân

Nguyên phân kì đầu không  sự bắt cặp  trao đổi chéo còn giảm phân Kì đầu I có sự bắt cặp  trao đổi chéo. + Nguyên phân Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo còn giảm phân Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

24 tháng 3 2022

tham khảo :

– Điểm khác nhau nguyên phân và giảm phân

Nguyên phân kì đầu không  sự bắt cặp  trao đổi chéo còn giảm phân Kì đầu I có sự bắt cặp  trao đổi chéo. + Nguyên phân Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo còn giảm phân Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.