Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
*Dạng thiếu:
if <điều kiện> then <câu lệnh>;
VD: if a>b then write(a);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.
*Dạng đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
VD: if a>b then write(a) else write(b);
*Dạng thiếu:
if <điều kiện> then <câu lệnh>;
VD: if a>b then write(a);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.
*Dạng đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
VD: if a>b then write(a) else write(b);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.
*Dạng thiếu:
if <điều kiện> then <câu lệnh>;
VD: if a>b then write(a);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.
*Dạng đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
VD: if a>b then write(a) else write(b);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.
REFER
*Dạng thiếu:
if <điều kiện> then <câu lệnh>;
VD: if a>b then write(a);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.
*Dạng đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
VD: if a>b then write(a) else write(b);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.
For <biến điếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
– Hoạt động: câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số vòng lặp là biết trước và bằng giá trị cuối – giá trị đầu+1. Khi thực hiện, ban đầu biến đếm sẽ nhận giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp, biến đếm được tự động tăng thêm 1 đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối.
Vd:
program ct;
uses crt;
var i,n,s:integer;
begin
clrscr;
write(‘nhap n:=’);readln(n);
s:=0;
for i:=1 to n do s:=s+i;
writeln(‘tong cua n do tu nhien dau tien la:’,s);
readln
end.
* cú pháp while:
While <điều kiện> do<câu lệnh>;
– hoạt động:
B1:kiểm tra điều kiện
B2: nếu điều kiện sai, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc thực hiện lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện đúng, thực hiện câu lệnh và quay lại bước 1.
Vd:
T:=0;
i:=1;
while i<=100 do begin T:=T+1/i; i:=i+1; end;
writeln(T)
Cú pháp
If < điều kiện> then < câu lệnh>;
Cách hoạt động: nếu điều kiện đúng thì sẽ thực hiện câu lệnh còn nếu điều kiện sai thì sẽ không thực hiện được và sẽ dừng chương tình
*Dạng thiếu:
if <điều kiện> then <câu lệnh>;
VD: if a>b then write(a);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.
*Dạng đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
VD: if a>b then write(a) else write(b);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.
Câu lệnh điều kiện dạng dạng thiếu:
* Cú pháp :
If (điều kiện) then ( câu lệnh);
* Hoạt động của câu lệnh : Khi gặp câu lệnh điều kiện này, chương trình sẽ kiểm tra điều kiện, nếu kiều kiện được thỏa mản chương trình sẽ thực hiện câu lệnh ,ngược lại câu lệnh bị bỏ qua.
Câu lệnh điều kiện dạng dạng đủ:
*cú pháp :
If (điều kiện) then ( câu lệnh 1) alse (câu lệnh 2);
* hoạt động của câu lệnh: Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện được thỏa mãn , chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1, ngược lại, câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.
Vd:
câu lệnh điều kiện dạng thiếu :
Nếu trời mưa (điều kiện) thì lớp em sẽ nghỉ tiết thể dục. ( Câu lệnh)
câu lệnh điều kiện dạng đủ:
Nếu a >b ( điều kiện) thì in ra màn hình số a (câu lệnh 1), ngược lại thì in ra màn hình số b. ( câu lệnh 2)
Cú pháp hoạt động
-Câu lệnh dạng thiếu: if <điều kiện> then <câu lệnh>;
-Câu lệnh dạng đủ: if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
Ví dụ
-câu lệnh dạng thiếu
vd1:If a[i] mod 2=0 then write(a[i]:4);
Vd2:if a div 2=1 then write(a,' chia 2 co thuong la 1);
Vd3:if a mod 2<>0 then write(a,' la so le');
-Câu lệnh dạng đủ
Vd1: if a[i] mod 2=0 then inc(dem)
else inc(dem1);
vd2: if a mod 2=0 then writeln(a,' la so chan')
else wirteln(a,' la so le');
vd3: if a>0 then writeln(a,' la so duong')
else if a=0 then writeln(a,' la so 0')
else writeln(a,' la so am');