Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số vòng dây cuộn thứ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{240}{6}=\dfrac{2000}{N_2}\)
\(\Rightarrow N_2=50\) vòng
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\\ \Rightarrow n_2=\dfrac{8,8.10000}{220}=400\left(vòng\right)\)
\(U1U2=n1n1\Rightarrow22010=6600n2\)
\(\Rightarrow n2=300U1U2=n1n2\)
\(\Rightarrow22010=6600n2\Rightarrow n2=300\)
Vậy số vòng dây của cuộn thứ cấp là 300 vòng
Một máy bay hạ cánh đang chuyển động trên đường băng và bung dù để tạo lực cản của không khí. Phương, chiều của lực cản cùng phương nhưng ngược chiều chuyển động.
a.
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1N_2}{N_1}=\dfrac{220\cdot270}{1650}=36\left(V\right)\)
b.
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2'}=\dfrac{N_1}{N_2'}\Rightarrow N_2'=\dfrac{U_2'N_1}{U_1}=\dfrac{12\cdot1650}{220}=90\) (vòng)
a) Điện áp đầu ra của cuộn U2 là:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{220.270}{1650}=36V\)
b) Muốn điện áp U2 là 12V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow n_2=\dfrac{U_2.n_1}{U_1}=\dfrac{12.1650}{220}=90\text{vòng}\)
a, Con số 1 000W cho em biết một máy thực hiện được công là 1 000J trong 1 giây.
b, Tóm tắt
\(P\left(hoa\right)=1000W\)
\(t=2h=7200s\)
______________
\(A=?J/KJ\)
Giải
Công mà máy thực hiện được là:
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}\Rightarrow A=P\left(hoa\right).t=1000.7200=7200000\left(J\right)=7200\left(KJ\right)\)
Bạn ơi cái này ngay trong SGK cũng có bạn chịu khó mở lại xem chứ đăng lên đây mất công lắm
Câu 1)_Khái niệm công suất: Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. t : Thời gian thực hiện công đó. - Đơn vị của công suất là Jun/giây (J/s) được gọi là oát, ký hiệu là W. 1W = 1J/s (Jun trên giây).
Câu 3
Thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của mỗi chất lỏng là vì giữa các nguyên tử trong nước và rượu đều có khoảng cách, khi trộn lẫn vào nhau thì nguyên tử của nước và rượu len vào khoảng cách đó làm cho thể tích giảm đi, nhỏ hơn tổng thể tích của mỗi chất lỏng.
Điện trở lớn nhất của biến trở là: \(R_{max}=\dfrac{U_{max}}{I_{max}}=\dfrac{30}{2}=15\text{ Ω}\)
Tiết diện của dây là:
\(S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.2}{15}=0,053.10^{-6}m^2=0,053mm^2\)
Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên \(S=\text{π}\dfrac{d^2}{4}\)
\(\Rightarrow d=2\sqrt{\dfrac{S}{\text{π}}}=2\sqrt{\dfrac{0,053}{3,14}}=0,26mm\)
1.Cấu tạo máy biến thế:
-Bộ phận chính gồm có:
+Hai cuộn dây dẫn có soosvongf cách nhau, đặt cách nhau.
+Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
2.Nguyên tắc hoạt động:
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
3. Công dụng:
Để thay đổi (tăng hoặc giảm) hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
4.Hệ thức liên quan:
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây mỗi cuộn:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\)